minh ban đầu rất phức tạp của Định lí điểm bất động Brouwer (1912) vàsau đó bổ đề này được mở rộng ra không gian vô hạn chiều thành Nguyênlí ánh xạ KKM (1961). Bất đẳng thức Ky Fan (1972) được chứng minhbằng cách sử dụng nguyên lí này.Ở chương này chúng tôi đề cập tới một số điểm cơ bản của N[r]
Giáo án HH 11Ngày soạn: 24.1.2016Ngày dạy: 27.1.2016GV Nguyễn văn HiềnTuần 23Tiết: 28Bài 1:VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN (T1/2)A/. Mục tiêu: Thông qua nội dung bài dạy, giúp học sinh nắm được:1. Kiến thức:Biết được :- Quy tắc hình hộp để cộng vectơ trong không g[r]
Nắm vững định nghĩa góc giữa hai vectơ trong không gian, tích vô hướng giữa hai vectơ trong không gian Nắm vững định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng. Biết xác định góc giữa hai đường thẳng trong không gian Nắm vững định nghĩa hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
Cho hai mặt phẳng song song (P) và (Q)Khoảng cách giữa (P) và (Q) là khoảng cách từ điểm Mthuộc (P) đến mặt phẳng (Q)MChương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN.QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIANChủ đề: Khoảng cáchI.Khoảng cách từ một điểm đến một đườngthẳng, đến một mặt phẳng.II[r]
Lời nói đâu r Nhằm giúp học sinh trang bị một số phương pháp giải các bài tập trắc nghiệm vê các vân đê cơ bản cùa môn hình học giải tích, chúng tôi biên soạn tập sách: Phương pháp giải toá trắc nghiệm Hình học giải tích”. Sách được trình bày theo từng vấn đề, mỗi vấn đề bao gồm: Phần tóm tắt lí th[r]
Trần Sĩ TùngNgày soạn: 14/12/2009Tiết dạy: 26Hình học 12Chương III: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIANBài 1: HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN (tt)I. MỤC TIÊU:Kiến thức:− Nắm được khái niệm toạ độ của điểm và vectơ trong không gian.− Biểu thức toạ độ của các phép[r]
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Các khái niệm vectơ trong không gian vectơ, ma trận và các định thức là những công cụ rất quan trọng trong đại số tuyến tính. Bài toán cơ bản của đại số tuy[r]
3.2.3. Hạng của một hệ hữu hạn vectơĐịnh nghĩa 3.2.6. Cho S {u1, u2,..., uk } là một hệ hữu hạn cácvectơ trong không gian vectơ V . Số phần tử của một hệ con độc lậptuyến tính tối đại tùy ý của S được gọi là hạng của hệ vectơS {u1, u2,..., uk } và được kí hiệu là rank(S ) hay vi[r]
1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. A. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. - Góc giữa hai đường véctơ trong không gian: Góc giữa hai vectơ (khác véctơ không) là góc BAC với ; (h.3.14) - Tích vô hướng của hai vectơ trong không g[r]
Trang phụ bìaLời cảm ơnMục lụcMỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1Chương 1. TẬP HỢP PHÂN TÍCH ĐƯỢC ................................................................ 21.1. Các tính chất cơ bản ................[r]
110nghĩa là x giới hạn của một dãy các tổ hợp tuyến tính của một số hữu hạn bất kì các phần tử thuộc hệ en n1 H . Vì vậy bao tuyến tính của hệ en n1 trù mật trong không gian H . 5) 1) Giả sử x H và x en , n 1, 2,3... . Khi đó, theo tính chất 6), x trực giao v[r]
Bộ giáo án này mình soạn theo chuẩn công văn 129. Để nhằm giúp các bạn có một bộ giáo án đúng theo qui chế của bộ. Đây là bộ giáo án mới nhất của minh, vừa mới soạn để kiểm tra năm học 2015 2016.
Ngày soạn:05122015 Tiết:01 HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN I.MỤC TIÊU[r]
Hệ tọa độ Đề-các trong không gian. 1. Trong không gian cho ba trục tọa độ chung gốc O, đôi một vuông góc với nhau x'Õ ; y'Oy ; z'Oz. Hệ ba trục tọa độ như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc Oxyz; O là gốc tọa tọa độ. Giả sử lần lượt là các vectơ đơn vị trên các trục x'Ox, y'Oy, z'Oz[r]
1. Kết luận ……………………………………………………. Trang 182. Đề xuất……………………………………………………… Trang 18I. MỞ ĐẦU1. Lí do chọn đề tài.Bài toán tính thể tính của khối đa diện và tính khoảng cách từ một điểm tớimột mặt phẳng hoặc khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là câu hỏithường xuất hiện trong đề thi THPT[r]
1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. 1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. * Cho mặt phẳng (P) , vectơ mà giá của nó vuông góc với mặt phẳng (P) thì được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). * Cho mặt phẳng (P) , cặp vectơ , không cùng phương mà giá của chúng là hai đường thẳng song song ha[r]
NỘI DUNG2.1. Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm:Thực chất của nghiên cứu phương pháp toạ độ ở trường phổ thông lànghiên cứu một cách thể hiện khác nhau của hệ các tiên đề hình học phẳng vàkhông gian, việc đưa vào trục toạ độ, hệ trục toạ độ, hệ toạ độ đề các vuông góccho phép đặt tương ứng mỗi[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
4. Cơ sở, số chiều và tọa ñộ của KGVT5.Hệ thức biến ñổi tọa ñộ của vectơ khi cơ sở thayñổi. Ma trận chuyển cơ sở.6. Không gian nghiệm.7. Không gian dòng của ma trận.9Chương 3. Không gian vectơ2. Không gian con của KGVT:Định nghĩa 2:Không gian con của[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]
A. MỤC ĐÍCH Học sinh hiểu khái niệm vectơ, vectơ không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Học sinh biết được vectơ không cùng phương và không cùng hướng với mọi vectơ. Học sinh biết chứng minh hai vectơ bằng nhau, biết được một vectơ bằng vectơ cho t[r]