ánh xạ KKM trong sự liên quan với một số thành tựu quan trọng của giảitích hàm phi tuyến (Định lí điểm bất động Brouwer, Bổ đề KKM, Bất đẳngthức Ky Fan). Chương 2 trình bày một số kết quả cơ bản về sự tồn tạinghiệm của bài toán cân bằng vectơ đơn trị ở hai hướng nghiên cứu: sửdụng và k[r]
Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian 1) Kiến thức: Hiểu được các khái niệm: góc giữa hai mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. Hiểu và biết cách xác định góc giữa hai mặt phẳng, cách tính diện tích hình chiếu và cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc. Biết cách vẽ các hình: l[r]
Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc 1. Kiến thức Biết được điều kiện đồng phẳng, không đồng phẳng của ba vectơ trong không gian. Biểu thị một vectơ qua ba vectơ không đồng phẳng. 2. Kĩ năng: Xác định được ba vectơ đồng phẳng hay không đồng phẳng trong không gian. Vận dụng linh hoạt lí thuy[r]
Chương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN.QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIANChủ đề: Khoảng cáchI.Khoảng cách từ một điểm đến một đườngthẳng, đến một mặt phẳng.II. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳngsong song, giữa hai mặt phẳng song song.III. Đường vuông góc chung và khoản[r]
Gv: Tương tự trong mặt phẳng, hãy nêu địnhnghĩa VT trong không gian.Hs: Nêu định nghĩaGv: Cho hình tứ diện ABCD. Hãy chỉ ra các VTcó điểm đầu là A và điểm cuối là các đỉnh còn lạicủa hình tứ diện?.Lưu ý: Các khái niệm như giá của vectơ, phương,hướng, sự bằng nhau của hai[r]
Thành phố Hồ Chí Minh – 2009LỜI CẢM ƠNEm xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Đậu Thế Cấp đã tận tìnhhướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành luận văn này.Em cũng xin cảm ơn các quý thầy đã giảng dạy em trong suốt quá trìnhhọc cao học và các quý thầy trong hội đồng kh[r]
Hệ tọa độ Đề-các trong không gian. 1. Trong không gian cho ba trục tọa độ chung gốc O, đôi một vuông góc với nhau x'Õ ; y'Oy ; z'Oz. Hệ ba trục tọa độ như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc Oxyz; O là gốc tọa tọa độ. Giả sử lần lượt là các vectơ đơn vị trên các trục x'Ox, y'Oy, z'Oz[r]
1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. A. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. - Góc giữa hai đường véctơ trong không gian: Góc giữa hai vectơ (khác véctơ không) là góc BAC với ; (h.3.14) - Tích vô hướng của hai vectơ trong không g[r]
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Các khái niệm vectơ trong không gian vectơ, ma trận và các định thức là những công cụ rất quan trọng trong đại số tuyến tính. Bài toán cơ bản của đại số tuy[r]
Mời các bạn cùng tham khảo “Đề cương ôn tập chương 3 Hình học 12”. Đề cương cung cấp lý thuyết, bài tập tự luận về Tọa độ của vectơ và của điểm, Biểu thức tọa độ của tích vô hướng, tích có hướng của hai vectơ, Mặt Phẳng, Đường thẳng trong không gian… sẽ giúp các bạn nắm chắc phần lý thuyết, làm nha[r]
Trang phụ bìaLời cảm ơnMục lụcMỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1Chương 1. TẬP HỢP PHÂN TÍCH ĐƯỢC ................................................................ 21.1. Các tính chất cơ bản ................[r]
3.2.2. Tính chất của hệ vectơ độc lập và phụ thuộc tuyến tínhĐịnh lí 3.2.1. Trong không gian vectơ V , ta có1) Hệ vectơ chỉ gồm một vectơ khác không là độc lập tuyến tính.2) Mọi hệ con của một hệ vectơ độc lập tuyến tính đều độc lập tuyến tính.Chứng m[r]
Nắm vững định nghĩa góc giữa hai vectơ trong không gian, tích vô hướng giữa hai vectơ trong không gian Nắm vững định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng. Biết xác định góc giữa hai đường thẳng trong không gian Nắm vững định nghĩa hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
tơ con, không gian sinh bởi hệ véc tơ.Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, bài tập, thảo luận, kiểm tra trên giảngđường.Thời gian: BT: 1 tiết; Kiểm tra đánh giá: 1 tiết; BT: 1 tiết; Tự học: 4 tiếtĐịa điểm: Giảng đường do P2 bố tríNội dung chính:Bài tập mục I.5: 1 tiết : GTr2:Bài 2.3.9a,b,c;[r]
u + v ∈V(Phép hợp thành trong)ii. Phép nhân vô hướng: u ∈ V , k ∈ R, ku ∈ V(Phép hợp thành ngoài)Các phần tử của V được gọi là các vectơ.V được gọi là không gian vectơ (KGVT) trên trường số thực R nếu thỏamãn các tính chất sau đối với phép cộng và nhân vô hướng:3Chương 3.[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Không gian vectơ con 1.1 Định nghĩa Cho V là không gian vectơ. Tập con U (khác rỗng) của V gọi là không gian vectơ con của V nếu các phép toán cộng và phép toán nhân vô hướng của V thu hẹp trên U là các phép toán trong U , đồng thời U cùng với các phép toán đó[r]
Nghiên cứu các tính chất sơ cấp của không gian vectơ tôpô, không gian lồi địa phương, tôpô xác định bởi họ nửa chuẩn, định lý Hahn – Banach (dạng giải tích và dạng hình học), tôpô trên không gian các ánh xạ tuyến tính, đặc biệt là trên không gian 2 liên hợp; cấu trúc của tôpô tương thích với cặp đố[r]
Đây là phép biến đổi không gian chiều thành không gian chiều, với . Mỗi thành phần của vectơ miêu tả một đặc tính của đối tượng. Nếu ta biến đổi được từ không gian n chiều về không gian m chiều, như vậy ta sẽ làm giảm được thông tin dư thừa (theo thuật ngữ trong[r]
1. Tập sinh của một không gian vectơ. 2. Độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính. 3. Cơ sở và số chiều của một không gian vectơ. 4. Định lý cơ bản của Đại số tuyến tính (Phần 1) về chiều của bốn không gian con liên quan đến một ma trận.