TIỂU LUẬN LÝ THUYẾT VÀNH VÀ MÔ ĐUN ĐỀ TÀI LINH HÓA TỬ Chúng ta đều biết rằng các cấu trúc đại số cơ bản như nhóm, vành là sự khái quát hóa từ các tập hợp số với hai phép toán (+) và (×) thông thường. Môđun là khái niệm mở rộng của khái niệm nhóm aben và khái niệm không gian vectơ. Một cấu trúc Rmôđu[r]
2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳngM●MH = d(M,(P))P●NCho điểm M và mặt phẳng (P).Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm Mtrên mặt phẳng (P)●HChương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN.QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIANChủ đề: Khoảng cáchI.Khoảng cách từ một điểm đến một[r]
Hs: Quan sát hình vẽ rồi chỉ raGv: Bổ sungTrường THPT Huỳnh Thúc Kháng1Giáo án HH 11GV Nguyễn văn HiềnHoạt động 2: Các phép toán VectoHoạt động của GV và HSGv: Phép cộng vectơ trong không gian có cáctính chất tương tự như trong mp. Hãy nhắc lạicác tính chất đó?.Gv:ChoABCD[r]
bài toán cân bằng vectơ cho hàm đơn trị theo cách tiếp cận nêu trên. Trướcđiểm bất động Brouwer, Nguyên lí ánh xạ KKM và Bất đẳng thức Ky Fanđó chúng tôi trình bày ngắn gọn một số kết quả tiêu biểu cho cách tiếp cậnlà tương đương với nhau.này ở bài toán vô hướng để dễ thấy sự mở rộng cách tiế[r]
1. Tập sinh của một không gian vectơ. 2. Độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính. 3. Cơ sở và số chiều của một không gian vectơ. 4. Định lý cơ bản của Đại số tuyến tính (Phần 1) về chiều của bốn không gian con liên quan đến một ma trận.
2vậy: c= B 1 2) Trong KGVT R3: mọi vectơ đều có thể biểu diễn thông qua 3 vectơkhông đồng phẳng (không nằm trên cùng mặt phẳng). Và 3 vectơkhông đồng phẳng thì ĐLTT. Vậy cơ sở của R3 là một hệ gồm 3vectơ không đồng phẳng.22Chương 3. Không gian vectơChú[r]
Luận văn nghiên cứu lý thuyết đối ngẫu trên các không gian lồi địaphương tổng quát và một số lớp không gian lồi địa phương đặc biệt.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễnCác kết quả của lý thuyết đối ngẫu của không gian lồi địa phương cónhiều ứng dụng trong giải t[r]
Vectơ, một công cụ giải toán khá mạnh và đem lại những bất ngờ và thú vị trong lời giải của một số bài toán hay và khó. Chuyên đề nhỏ này xin trình bày 3 nội dung cơ bản sau:Phần I: Sử dụng tọa độ vectơ trong giải toán đại sốPhần II: Sử dụng tọa độ vectơ trong giải toán hình họcPhần III: Sử dụng tọa[r]
1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. A. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. - Góc giữa hai đường véctơ trong không gian: Góc giữa hai vectơ (khác véctơ không) là góc BAC với ; (h.3.14) - Tích vô hướng của hai vectơ trong không g[r]
Mời các bạn cùng tham khảo “Đề cương ôn tập chương 3 Hình học 12”. Đề cương cung cấp lý thuyết, bài tập tự luận về Tọa độ của vectơ và của điểm, Biểu thức tọa độ của tích vô hướng, tích có hướng của hai vectơ, Mặt Phẳng, Đường thẳng trong không gian… sẽ giúp các bạn nắm chắc phần lý thuyết, làm nha[r]
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Các khái niệm vectơ trong không gian vectơ, ma trận và các định thức là những công cụ rất quan trọng trong đại số tuyến tính. Bài toán cơ bản của đại số tuy[r]
Trong dạy và học toán nhiệm vụ của thầy và trò là tìm ra một phương pháp phù hợp để giải các bài tập là quan trọng nhất, chọn được phương pháp phù hợp giúp học sinh giải quyết bài toán nhanh, gọn, chính xác. Trong chuyên đề này tôi muốn trình bày việc sử dụng phương pháp vectơ và tọa độ đ[r]
Đây là phép biến đổi không gian chiều thành không gian chiều, với . Mỗi thành phần của vectơ miêu tả một đặc tính của đối tượng. Nếu ta biến đổi được từ không gian n chiều về không gian m chiều, như vậy ta sẽ làm giảm được thông tin dư thừa (theo thuật ngữ trong[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Không gian vectơ con 1.1 Định nghĩa Cho V là không gian vectơ. Tập con U (khác rỗng) của V gọi là không gian vectơ con của V nếu các phép toán cộng và phép toán nhân vô hướng của V thu hẹp trên U là các phép toán trong U , đồng thời U cùng với các phép toán đó[r]
Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc 1. Kiến thức Biết được điều kiện đồng phẳng, không đồng phẳng của ba vectơ trong không gian. Biểu thị một vectơ qua ba vectơ không đồng phẳng. 2. Kĩ năng: Xác định được ba vectơ đồng phẳng hay không đồng phẳng trong không gian. Vận dụng linh hoạt lí thuy[r]
Nắm vững định nghĩa góc giữa hai vectơ trong không gian, tích vô hướng giữa hai vectơ trong không gian Nắm vững định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng. Biết xác định góc giữa hai đường thẳng trong không gian Nắm vững định nghĩa hai đường thẳng vuông góc trong không gian.
Nghiên cứu các tính chất sơ cấp của không gian vectơ tôpô, không gian lồi địa phương, tôpô xác định bởi họ nửa chuẩn, định lý Hahn – Banach (dạng giải tích và dạng hình học), tôpô trên không gian các ánh xạ tuyến tính, đặc biệt là trên không gian 2 liên hợp; cấu trúc của tôpô tương thích với cặp đố[r]
Chuyên đề mặt cầu trong không gian (Phương pháp tọa độ trong không gian)Chuyên đề mặt cầu trong không gian (Phương pháp tọa độ trong không gian)Chuyên đề mặt cầu trong không gian (Phương pháp tọa độ trong không gian)Chuyên đề mặt cầu trong không gian (Phương pháp tọa độ trong không gian)Chuyên đề mặ[r]
Vận dụng lý thuyết để giải được các bài tập về tập hợp, ánh xạ, cấu trúcđại số, số phức.Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận trên giảng đường, tự học, tựnghiên cứu.Thời gian: Lý thuyết (LT): 3 tiết; Tự học 6 tiếtĐịa điểm: Giảng đường do P2 bố tríNội dung chính:I.1.[r]