Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn. Phân từ 2 (V-ed) đượ[r]
'She felt tired after working hard all day.' '-ing' adjectivesGiới từ kết thúc bằng -ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào. Hãy so sánh những ví dụ dưới đây với những câu ở trên.'Being upgraded to first class is surprising.'The findings of this report are confusing.'[r]
trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ hai . Tơng tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ hai : Example : home - sick air- sick praise- worthy water- proof trust worthy lighting- fast Nh ng : bad- temper short- sighted well- informed upstairs well - done short- handed north- ea[r]
Sleeping child (thằng bé đang ngủ) Broken glass (cái ly vỡ) 6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ: a. Thêm LY thì thành trạng từ : mockingly (một cách chế nhạo). undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ). b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa[r]
và MOST.Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner.He is considered the most admired person of those.c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước.Ví dụ: He is not more among the living.It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.7. Phân động từ dùng để:a. Đ[r]
b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST.Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner.He is considered the most admired person of those.c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước.Ví dụ: He is not more among the living.It was ve[r]
rub - rubbed stop - stopped c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED. study - studied carry - carried 4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs). 3 Grammar English w w w . y o u t e m p l a t e s . c o m | K n o w l e d g e m u s t b e s h a r e d Collection (Xem Phần 3 (b)[r]
Unit 13. FILMS AND CINEMALanguage focus.1. Adjectives of attitude2. It is/ was not untill …that …3. a/an and the.A. Adiectives of attitude or adiectives ending in ‘ –ing’ or ‘ – ed’ (Các tính từ chỉ thái độ hoặc các tính từ tận cùng bằng đuôi –Ing hoặc – [r]
(Bảng Động từ bất quy tắc) 4. Theo luật chung: 4.1. Present Participle: Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và t[r]
There must be something that is wrong. There must be something wrong.Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lênVí dụ:My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house. My grandmother, old and sick, never goes out of the house. Công thức 2: Những trườ[r]
conditioned, panic-striken: hoảng sợ. Adj + V-ing: có ý nghĩa chủ động Close-fitting (bó sát), good-looking. Adv + V-ing: có ý nghĩa chủ động Off-putting (nhô ra), far-reaching (ở xa), long-lasting (lâu dài), hard-working. N + V-ing: có ý nghĩa chủ động Heart-breaking (cảm độ[r]
22. I've had a very _____ day. It's my birthday today. (EXCITE) 23. I'm a little _____ . I thought your birthday was next month. (CONFUSE) 24. Oh! Now I'm _____. I didn't get you a present. (EMBARRASS) 25. That's _____ .But it's OK. (DISAPPOINT) 26. Now I'm _____ , too. (DEPRESS) English Grammar Wri[r]
Câu 128Đây là cụm danh từ the region’s … benefit (cái gì đó như thế nào đó của cái gìđó). Chỗ trống trước danh từ chính rõ ràng đang cần tính từ để mô tả cho nó. Bađáp án (B) (C) (D) đều có thể đóng vai trò tính từ. Thứ nhất là không chọn Ving ở câu (B) vì mình vừa nói xong. Động từ dạ[r]
QUY TAC THEM ING:Nguyên tắc cách thêm đuôi ing sau Verb trong tiếng AnhNguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ingVí dụ:take => takingdrive => drivingNhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.Ví dụ:see =&am[r]
Ex2: He didn’t teach in this school until 1990.It was not until 1990 he taught in this school.FORM: It was not until + time /clause + that + clause (S+V2/ed). Exercise 3: Rewrite the following sentences1. She didn’t become a teacher until 1990It was not until 2. He didn’t know how to swim unt[r]
Bạn thấy ở đây là cụm danh từ chỉ một con sư tử. Ở sau bạn xác định chỗ trốnglà tính từ. Con sư tử thì có tính chất gì đó. Bạn cần điền một tính từ mô tả chocon sư tử. Thì bạn cũng lại làm như vậy. Phân vân giữa động từ hunt dạng ing và hunt dạng -ed thì bạn cứ coi nghĩa[r]
leaveFriday, March 20th, 2009Friday, March 20th, 2009Example:- The program is really- I’m with the programboringbored1. Active and passive adjectives(tính từ chủ động và tính từ bị động)edingActive adj(Bổ nghĩa cho người)(Bổ nghĩa cho vật)Bore (v)V +Passive adj12Example:Friday, March[r]
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬPI. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -nessEx: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, frien[r]
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.home-sickair-sickpraise-worthytrust-worthycar-sickwater-proofNhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúclà đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.bad-temperedshort-sig[r]
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP nhé I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -nessdistribution, informationdevelopmentteacher, actor, accountantteaching, studying, teenagefriendship,[r]