CHUYÊN ĐỀ PHÁT ÂM 2 – PRONOUNCING ED-ENDINGĐỘNG TỪ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CÓ QUY TẮC THÌ THÊM EDCách phát âm: 3 cách /- /Id/: sau âm /t/ và /d/wanted /’wɒntId /needed /’ni:dId /- /t/: sau các phụ âm vô thanh trừ (/t/): /k/, /θ/, /p/, /f/, /s/, /tʆ/, /ʆ/ (thường kết thúc là: k, che,f , gh (gh cũng có[r]
Eg: to know all the ins and outs of the problem: biết hết mọi ngóc ngách của vấn đề- safe and sound: an toàn và ổn, bình an vô sựE.g: He arrived home safe and sound from the war.- odds and ends:~ odds and sods: sự tập hợp của những việc/ vật nhỏ và không quantrọng, không có giá trị Đáp án A (Giống[r]
QUY TAC THEM ING:Nguyên tắc cách thêm đuôi ing sau Verb trong tiếng AnhNguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ingVí dụ:take => takingdrive => drivingNhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.Ví dụ:see => s[r]
north-westQuy tắc 6: Động từ ghép có trọng âm nhấn vào âm thứ 2understandovercookundergoovercomeundertakeoverworkQuy tắc 7: Các tính từ tận cùng là:ANT,ABLE,AL,ENT,FUL,LESS,Y thìtrọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.Tổng đài tư vấn : +84 (4) 3519-0591 CTV : LÊ ĐỨC THỌ- Trang | 2 -Hoc mai.vn – We[r]
CÁC TÍNH TỪ NGOẠI LỆ ĐUÔI LY Một quy tắc chung thường gặp đó là Trạng từ (Adverb) thường sẽ kết thúc bằng đuôi ly. Vậy mà tiếng anh lại có một số những NGOẠI LỆ khi mà một vài TÍNH TỪ có dạng tận cùng là ly. Đó là những tính từ gì nhỉ? 1. RẤT THÔNG DỤNG daily: hàng ngày early: sớm elderly: già, lớn[r]
E.g: the global economy Đáp án CQuestion 12: Giải:- computer (n): máy tính- communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp (từ trên 3 âm tiết tận cùng là đuôi “ate” thìtrọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên)VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíE.g: Learning Englishwel[r]
1.3. WHOSE: Là tính từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho tính từ sở hữu, kết hợp với mộtdanh từ, làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.1.4. WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hay tânngữ của mệnh đề quan hệ.1.5. THAT: Là đại t[r]
Bình thường khi nói đến tính từ trong tiếng Anh thì ta nghỉ ngay tới các tính từ như nice, beautiful, hot, cold, ... và chúng ta nghĩ chỉ có động từ thì mới có dạng chủ động và bị động (trong câu bị động).
Xa hơn nữa có thể chúng ta nhớ phong phanh có loại tính từ nếu là vật thì thêm ing, nếu là n[r]
'She felt tired after working hard all day.' '-ing' adjectivesGiới từ kết thúc bằng -ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào. Hãy so sánh những ví dụ dưới đây với những câu ở trên.'Being upgraded to first class is surprising.'The findings of this report are confusing.'[r]
Bài 21: ví dụ tính từ thường vs. tính từ V-ing / VedMời bạn cùng làm 14 câu ví dụ thực tế trong đề TOEIC cho dạng phân biệt tínhtừ thường và tính từ V-ing / V-ed nhé.Chào các bạn, bài trước mình có nói mỗi lần thấy chỗ trống đang cần một tínhtừ, và bạn phân[r]
Football, a popular sport, is very good for health.Do you like the book which is on the table?Do you like the book on the table?5. Mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ: Có 2 công thức rút gọn: Công thức 1: Bỏ who, which...to be -> giữ nguyên tính từ p[r]
ADVANCED LEVEL EXERCISESI/ Complete the sentences for each situation. Use the word given + the ending – ing or –ed 1)The film wasn’t as good as we had expected. (disappoint)a. The film was.............................................. b. We were.................................with the[r]
54)•could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)55)•Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì…)56)•Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khimuốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –
Question 4: Giải:- devise (v): ~ invent (v): sáng chế, phát minhE.g: The cartoon characters Snoopy and Charlie Brown were devised by Charles M.Schultz.- divide (v): chia táchE.g: After the Second World War Germany was divided into two separate countries.- play (v): chơi- buy => bought (v): mu[r]
VD3The of our factory equipment is vital for the high quality of our products.(A) relied (B) reliable(C) reliably (D) reliability- C m danh t làm ch ng đ c n i v i nhau b i gi i t “of”. D ng t ng quát“the N1 of N2”, tr ng h p này đ ng t c a câu ph thu c vào danh t chínhđ ng ngay tr c gi i t “of” (N1[r]