Bình thường khi nói đến tính từ trong tiếng Anh thì ta nghỉ ngay tới các tính từ như nice, beautiful, hot, cold, ... và chúng ta nghĩ chỉ có động từ thì mới có dạng chủ động và bị động (trong câu bị động).
Xa hơn nữa có thể chúng ta nhớ phong phanh có loại tính từ nếu là vật thì thêm ing, nếu là n[r]
tính chất do động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác diễn tả2. Chúng ta có thể nhận biết trạng từ bằng các mâũ câu sauHe walked _____He was ______ tiredHe had ____done it* Trạng từ chỉ thể cách nhằm diễn đạt cách thức của hành động được thểhiện như thế nào (nhanh, chậm, ,,,,,). Cách[r]
Question 5: Giải:Cấu trúc:S + V + so + many/ much + N …+ that + a clauseE.g: You’ve made so many (careless) mistakes that you’ll have to do it all again. Đáp án B (too => so)Dịch: Có quá nhiều sách trên giá đến nỗi mà tôi không biết chọn cái nào.Question 6: Giải:Enjoy + V-ing: thích l[r]
어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi.33. Bất quy tắc ‘-ㅂ’Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốcđộng từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi[r]
đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụâm.Ví dụ :-듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.걷다 (đi bộ ) : 걷 + 었어요 -> 걸었어요.저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.잘 모르면 저[r]
chiều dàichiều rộngWhat is the length of the Great Wall?How......................................................................?What is your age?How......................................................................?Chuyển đổi câu dùng tính từ sang câu dùng trạng từ và ngượ[r]
Grammar Review________________________________________________7Quán từ không xác định a và an _________________________________8Quán từ xác định The ___________________________________________9Cách sử dụng another và other. ___________________________________12Cách sử dụng little, a little, few, a f[r]
Những điều cần biết khi dùng V-ing, to + verb để mở đầumột câu- Sử dụng Verb-ingMột V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến độngtừ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu ph[r]
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết
Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì cơ bản với các các sử dụng và dấu hiêu nhận biết khác nhau. Dưới đây là tổng hợp công thức thành lập, Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng 12 thì này để các bạn dễ dàng phân biệt và nắm rõ.[r]
I. Phần ngữ âm Ngữ âm là dạng bài tập khiến thí sinh hay bị mất điểm nhất. Vì dù có ôn luyện kỹ đến đâu đi chăng nữa thì bạn cũng sẽ vẫn cảm thấy lúng túng khi trong bài thi xuất hiện những từ vựng có hình thức quá mới mẻ. B[r]
I.Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): • S + Vses + O (Đối với động từ Tobe) • S + dodoes + V + O (Đối với động từ thường) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng thì hiện tại đơn • Thì hiện tại[r]
1,Comparative and superlative (So sánh hơn và so sánh nhất) So sánh hơn:thêm đuôi “er” sau những adj hoặc adv với ngắn.Và thêm từ “more” trước adj hoặc adv dài. Eg: tall =>taller Beautiful =>more beautiful. So sánh nhất:thêm đuôi “est” vào sau những adj hoặc adv[r]
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎIMÔN: VẬT LÝ 9Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)Câu 1. (2điểm): Hai đoàn tàu chuyển động đều trong sân ga trên 2 đường sắt songsong nhau. Đoàn tàu A dài 65m, đoàn tàu B dài 40m.Nếu 2 đoàn tàu đi cùng chiều tàu A vượt[r]
Grammar Review 8 Quán từ không xác định a và an 10 Quán từ xác định The 11 Cách sử dụng another và other. 14 Cách sử dụng little, a little, few, a few 15 Sở hữu cách 15 Verb 17 1. Present 17 1) Simple Present 17 2) Present Progressive (be + Ving) 17 3) Present Perfect : Have + PII 17 4) Present Per[r]
CHUYÊN ĐỀ PHÁT ÂM 2 – PRONOUNCING ED-ENDINGĐỘNG TỪ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CÓ QUY TẮC THÌ THÊM EDCách phát âm: 3 cách /- /Id/: sau âm /t/ và /d/wanted /’wɒntId /needed /’ni:dId /- /t/: sau các phụ âm vô thanh trừ (/t/): /k/, /θ/, /p/, /f/, /s/, /tʆ/, /ʆ/ (thường kết thúc là: k, che,f , gh (gh[r]
likely (adj): có thể, có lẽ (to be likely to V: có thể làm gì đó)E.g: Do remind me because I’m likely to forget.-alike (adj/ adv): giống nhauNếu là một adj [not before noun] thì tương đương với: “very similar” (rất là giống nhau.)E.g: My sister and I look alike. (Tôi và chị tôi trông giống nhau.)Nếu[r]
người. Cho nên chúng ta không chọn đáp án impressed. Ta chọn đáp án (D)impressive.Câu 116Ta thấy a … logo là cụm danh từ. Chỗ trống cần một tính từ để mô tả cho danhtừ chính phía sau (logo). Đáp án (A) suited là động từ dạng -ed, (B) suitable cóđuôi -able là đuôi tính từ.[r]
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.home-sickair-sickpraise-worthytrust-worthycar-sickwater-proofNhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúclà đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.bad-temperedshort-sig[r]