Bài 17: phân biệt tính từ dạng V-ing và V-edLúc làm bài TOEIC, đã bao giờ bạn bị rối khi gặp V-ing và V-ed? Trong video nàyvà những video sau sẽ chỉ cho các bạn cách phân biệt nhé.Trong bài trước mình có nói nếu chỗ trống cần tính từ thì bạn kiếm đáp[r]
Bài 21: ví dụ tính từ thường vs. tính từ V-ing / VedMời bạn cùng làm 14 câu ví dụ thực tế trong đề TOEIC cho dạng phân biệt tínhtừ thường và tính từ V-ing / V-ed nhé.Chào các bạn, bài trước mình có nói mỗi lần thấy chỗ trống đang cần một tínhtừ, và bạ[r]
Question 5: Giải:Cấu trúc:S + V + so + many/ much + N …+ that + a clauseE.g: You’ve made so many (careless) mistakes that you’ll have to do it all again. Đáp án B (too => so)Dịch: Có quá nhiều sách trên giá đến nỗi mà tôi không biết chọn cái nào.Question 6: Giải:Enjoy + V-ing: thích l[r]
Bị động thì dùng p.p (nhưng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải để lại "to be" vàthêm "ing" vào "to be": (being + p.p)- ngoại trừ các liên từ "when, if, though" thì lại có thể bỏluôn "to be".Đối với liên từ "when, as ( khi)" mà động từ chính trong mệnh đề đó là "to be + N" vàmang nghĩa[r]
CÁC TÍNH TỪ NGOẠI LỆ ĐUÔI LY Một quy tắc chung thường gặp đó là Trạng từ (Adverb) thường sẽ kết thúc bằng đuôi ly. Vậy mà tiếng anh lại có một số những NGOẠI LỆ khi mà một vài TÍNH TỪ có dạng tận cùng là ly. Đó là những tính từ gì nhỉ? 1. RẤT THÔNG DỤNG daily: hàng ngày early: sớm elderly: già, lớn[r]
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.home-sickair-sickpraise-worthytrust-worthycar-sickwater-proofNhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúclà đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.bad-temperedshort-sig[r]
QUY TAC THEM ING:Nguyên tắc cách thêm đuôi ing sau Verb trong tiếng AnhNguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ingVí dụ:take => takingdrive => drivingNhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.Ví dụ:see => s[r]
1.3. WHOSE: Là tính từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho tính từ sở hữu, kết hợp với mộtdanh từ, làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.1.4. WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hay tânngữ của mệnh đề quan hệ.1.5. THAT: Là đại t[r]
E.g: Nam was very lazy, so he failed the exam.– honest (adj): chân thật, trung thực, thật thà, lương thiện Đáp án D. (Cô ấy là một giáo viên tâm huyết. Cô ấy đã dành phần lớn thời gian đểgiảng dạy và chăm sóc học sinh của mình.)Question 3: Giải:- segregation ~ separation (n): sự phân biệt, s[r]
'She felt tired after working hard all day.' '-ing' adjectivesGiới từ kết thúc bằng -ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào. Hãy so sánh những ví dụ dưới đây với những câu ở trên.'Being upgraded to first class is surprising.'The findings of this report are confusing.'[r]
Football, a popular sport, is very good for health.Do you like the book which is on the table?Do you like the book on the table?5. Mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ: Có 2 công thức rút gọn: Công thức 1: Bỏ who, which...to be -> giữ nguyên tính từ p[r]
*2: I prefer reading books to watching TV.11)•Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)*1: She would rather play games than read books.*2: I’d rather learn English than learn Biology.12)•To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)*I am used to eating with chop[r]
Bình thường khi nói đến tính từ trong tiếng Anh thì ta nghỉ ngay tới các tính từ như nice, beautiful, hot, cold, ... và chúng ta nghĩ chỉ có động từ thì mới có dạng chủ động và bị động (trong câu bị động).
Xa hơn nữa có thể chúng ta nhớ phong phanh có loại tính từ nếu là vật thì thêm ing, nếu là n[r]
ADVANCED LEVEL EXERCISESI/ Complete the sentences for each situation. Use the word given + the ending – ing or –ed 1)The film wasn’t as good as we had expected. (disappoint)a. The film was.............................................. b. We were.................................with the[r]
– Đối với tính từ kết thúc là phụ âm và y, ta đổi y thành i rồi thêm -est vào sau tính từ đó.happy → happiest ; easy → easiest ; early → earliest– Đối với tính từ kết thúc là nguyên âm và y, thì vẫn giữ nguyên y và thêm -est.gray → grayest ; gay → gayest– Đối với tính từ[r]
Công thức cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, ngoại lệ của thì hiện tại tiếp diễn. Dạng đuôi ing của động từ, một số động từ không có dạng ing. Câu khẳng định, câu phủ định, câu hỏi, câu trả lời yes, câu trả lời no.