=> To be devoted to ~ To be dedicated toE.g: a devoted husband- polite (adj): lịch sựE.g: I wasn’t very polite to him.- lazy (adj): lười biếngE.g: Nam was very lazy, so he failed the exam.– honest (adj): chân thật, trung thực, thật thà, lương thiện Đáp án D. (Cô ấy là một giáo viên tâm huyết[r]
Câu 128Đây là cụm danh từ the region’s … benefit (cái gì đó như thế nào đó của cái gìđó). Chỗ trống trước danh từ chính rõ ràng đang cần tính từ để mô tả cho nó. Bađáp án (B) (C) (D) đều có thể đóng vai trò tính từ. Thứ nhất là không chọn Ving ở câu (B) vì mình vừa nói xong. Động từ dạ[r]
tính chất do động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác diễn tả2. Chúng ta có thể nhận biết trạng từ bằng các mâũ câu sauHe walked _____He was ______ tiredHe had ____done it* Trạng từ chỉ thể cách nhằm diễn đạt cách thức của hành động được thểhiện như thế nào (nhanh, chậm, ,,,,,). Cách[r]
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.home-sickair-sickpraise-worthytrust-worthycar-sickwater-proofNhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúclà đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.bad-temperedshort-sig[r]
câu, miễn là bạn thấy nó đang mô tả cho danh từ trong câu. Để mình cho bạn vídụ cụ thể.Ví dụ đọc trong một câu bạn thấy có danh từ woman (người phụ nữ), rồi bạnthấy có động từ serve (phục vụ) đang ở dạng thêm -ing đóng vai trò là tính từ môtả cho danh từ woman. Nó có nghĩa là người phụ[r]
QUY TAC THEM ING:Nguyên tắc cách thêm đuôi ing sau Verb trong tiếng AnhNguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ingVí dụ:take => takingdrive => drivingNhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.Ví dụ:see =&am[r]
1. Danh t mang ch c n ng là ch ng (Subject):Ví d Customer service specialists are available Monday to Friday. [subject + verb]2. Danh t mang ch c n ng là tân ng (Object of verb):Ví d Responsibilities include occasional business trips. [subject + verb + object]3. Danh t mang ch c n ng là b ng (Comple[r]
chiều dàichiều rộngWhat is the length of the Great Wall?How......................................................................?What is your age?How......................................................................?Chuyển đổi câu dùng tính từ sang câu dùng trạng từ và ngược lại.S + BE +[r]
E.g: the global economy Đáp án CQuestion 12: Giải:- computer (n): máy tính- communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp (từ trên 3 âm tiết tận cùng là đuôi “ate” thìtrọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên)VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíE.g: Learning Englishwel[r]
to succeed in it.” (Nhiều quyển sách How- to đưa ra lời khuyên về nghề nghiệp. Chúng nóicho bạn biết cách lựa chọn nghề nghiệp và cách để thành công trong nghề nghiệp đó.)→ “it” = career Đáp án DQuestion 25: Giải:Loại sách nào sau đây KHÔNG đưa ra thông tin về các nghề nghiệp?Dẫn chứn[r]
SO SÁNH(Comparisons)1. So sánh ngang/bằng nhau.Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:AS + adj/adv +ASVí dụ: John is as tall as his father.This box is as heavy as that one2. So sánh hơn/kém.Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng <[r]
There must be something that is wrong. There must be something wrong.Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lênVí dụ:My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house. My grandmother, old and sick, never goes out of the house. Công thức 2: Những trườ[r]
Bình thường khi nói đến tính từ trong tiếng Anh thì ta nghỉ ngay tới các tính từ như nice, beautiful, hot, cold, ... và chúng ta nghĩ chỉ có động từ thì mới có dạng chủ động và bị động (trong câu bị động).
Xa hơn nữa có thể chúng ta nhớ phong phanh có loại tính từ nếu là vật thì thêm ing, nếu là n[r]
'She felt tired after working hard all day.' '-ing' adjectivesGiới từ kết thúc bằng -ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào. Hãy so sánh những ví dụ dưới đây với những câu ở trên.'Being upgraded to first class is surprising.'The findings of this report are confusing.'[r]
có lời mời (would you like...), chuyện quan trọng ( đám cưới, xây nhà, mua xe...)Ví dụ:I am having my house built next week. (tuần tớitôi sẽ xây nhà)Chú ý: WILL còn được sử dụng để chỉ sự dự đoántrong mệnh đề đi sau các động từ : think, know, be sure hoặc một dự đoán mà tựngười nói nghĩ ra chứ trong[r]
Đôi khi chúng ta bất giác không biết cứ mặc định từ tiếng anh nào có đuôi ly nghĩa là trạng từ nhưng không phải đâu bạn, vẫn còn rất nhiều từ có đuôi ly nhưng là tính từ 100% nhé Dưới đây là một số cách tính từ tiếng anh thống dụng mà ngay cả người thi Ilets, toeic, toeft vẫn rất dễ nhầm lẫn.Bên cạn[r]
54)•could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)55)•Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì…)56)•Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khimuốn nói về bản chất của cả người và vật ta d[r]
rơi vào âm tiết đó.Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âmtiết đó.Ví dụ: happy / ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấtclever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấtarrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ haiengineer[r]
CÁC TÍNH TỪ NGOẠI LỆ ĐUÔI LY Một quy tắc chung thường gặp đó là Trạng từ (Adverb) thường sẽ kết thúc bằng đuôi ly. Vậy mà tiếng anh lại có một số những NGOẠI LỆ khi mà một vài TÍNH TỪ có dạng tận cùng là ly. Đó là những tính từ gì nhỉ? 1. RẤT THÔNG DỤNG daily: hàng ngày early: sớm elderly: già, lớn[r]