a) Định m để hai đường thẳng cắt nhau . Tìm tọa độ giao điểm M , suy ra M di động trên một đường thẳng cố định . b) Định m để d và d’ và đường thẳng ∆ : x + 2y – 2 = 0 đồng quy. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng 93. 7. Cho hai điểm A(5 ; - 2) và B(3 ; 4) . Viết ph[r]
) và đi qua điểm A(2;0)c) Viết phương trình đường thẳng (d2) đi qua giao điểm của (∆1),(∆2) và vuông góc với đường thẳng (∆3): x – y + 1 = 0Bài 3: Cho 2 đường thẳng:(∆1): x + 2y + 16 = 0 (∆2): x – 3y + 9 = 0a) Tính góc tạo bởi (∆1) và (∆2) b) Tính khoảng cách từ điểm M(5;[r]
nhậnnhận pt tham số của đt ∆ là :x ty t= += +làm VTCPlàm VTCPxx00yy001u2u Hoạt động 2: Tìm một điểm có tọa độ xác định và một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình tham số:
1/. Vectơ chỉ phương của đường thẳng 1.Trong mp Oxy cho đường thẳng . a/ Tìm hai điểm A , B nằm trên có hoành độ lần lượt là 2 và 6 b/ Cho vectơ u = (2 ; 1) . Hãy chứng tỏ AB cùng phương với u .o••AB2 6 xy∆∆urTIẾT 29: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG(TIẾT 1)TIẾT 29: PHƯƠNG TR[r]
Tiết:01/…Bài 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. Mục tiêu + Về kiến thức: HS nắm đượcVectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian. Dạng phương trình tham số và phương trình chính chắc của đường thẳng trong không gian.+ Về kĩ năng: HS biết Xác[r]
Vectơ chỉ phương của đường thẳng1. Vectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa :vectơcủađược gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu≠và giásong song hoặc trùng với ∆Nhận xét :- Nếulà một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ thì kchỉ phương của ∆ , do đó một đường thẳng[r]
giác.24. CĐSPQN - 01.Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết A(1; 3) và hai đường trung tuyến có phương trình lần lượt là: x - 2y + 1 = 0 và y - 1 = 0.25. TK - 06.Cho ∆ABC có A(2 ; 1), đường cao BH: x - 3y - 7 = 0, trung tuyến CM có phương trình x + y + 1 = 0. Xác định t[r]
Lý thuyết Phương trình đường thẳngPHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THẲNG1. Vectơ chỉ phƣơng của đƣờng thẳngĐịnh nghĩa :vectơđược gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu≠và giá củasong songhoặc trùng với ∆Nhận xét :– Nếulà một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ thì k ( k≠ 0) cũng là một[r]
và (1; 5)C - a) Lập phương trình đường thẳng chứa cạnh BC của tam giác.b) Lập phương trình đường thẳng chứa đường cao AH của tam giác.c) Lập phương trình đường thẳng chứa đường trung tuyến AM.d) Lập phương trình đường thẳng chứa đường trung trự[r]
BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Ngay soan: / Mục tiêu :Nắm vững:- Phương trình tham số, pt chính tắc (nếu có) các đường thẳng trong không gian.- Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng; đthẳng và mp.- Thành thạo cách viết ptts, ptct và chuyển đổi giữa 2 loại pt của đt[r]
Bài tập trác nghiệm về phương trình đường thẳng trong không gian, các bài tập có lời giải chi tiết đầy đủ. tài liệu soạn thảo theo phương pháp trác nghiệm bám sát đề minh họa của bộ giáo dục và đào tạo
Tổ Toán - Trường THPT Bình ĐiềnTiết 28: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG.I. Mục tiêu:Qua bài học này học sinh cần nắm được:1. Về kiến thức:Vận dụng phương trình tổng quát của đường thẳng để lập phương trình tổng quát của các đường thẳng.2. Về kỹ năng:L[r]
là:1. 2.Phương trình đường thẳng2.Phương trình tham số của đường thẳng a. Định nghĩaVÍ DỤ:( )∆21 3x ty t= += −1 2x ty t== − −( )∆Hãy viết phương trình đường thẳng trong các trường hợp sau: 1. Đi qua điểm có véctơ chỉ phương
My F(x, y) = 10x – 2y + 7 = 0 Vậy quỹ tích phải tìm là đường thẳng (L) có phương trình 10x – 2y + 7 = 0. 1Ví dụ 2: Lập phương trình quỹ tích tâm của những đường tròn tiếp xúc với trục Ox và đi qua điểm A(1, 2). Giải Gọi (L) là quỹ tích những tâm đường tròn tiếp xúc với trục O[r]
Tổ Toán - Trường THPT Bình ĐiềnTiết 27: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐƯỜNG THẲNG.I. Mục tiêu:Qua bài này học sinh cần nắm vững:1. Về kiến thức:Biết được véctơ pháp tuyến của đường thẳng, phương trình tổng quát của đường thẳng.2. Về kỹ năng:Học sinh hiểu và biết được p[r]
Tổ Toán - Trường THPT Bình ĐiềnTiết 30§2 Phương Trình Tham Số Của Đường Thẳng ( tiếp theo)I.Mục tiêu Về kiến thức - Cách giải các bài toán về viết phương trình đường thẳng. - Làm đựoc một số bài toán liên quan đến đường thẳng.Về kĩ năng -Thành thạo cách xác định vé[r]
b−Suy ra 0x xa− = 0y yb−, (a ≠0, b ≠0 ) Giao nhiệm vụ cho HS Nêu định nghĩa phương trình chính tắcvới lưu ý khi a = 0 hoặc b = 0 thì đường thẳng không có phương trình chính tắc.Chú ý: (sgk)Hoạt động 5: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp. Viết phương trình tham s[r]
giáo án tiết 1 bài phương trình đường thẳng hình học 10 Giới thiệu: Ở chương trước chúng ta đã được làm quen với hệ trục tọa độ Oxy hay còn gọi là hệ trục tọa độ Đề các.Qua đó chúng ta biết được vị trí của một điểm, một vectơ.Hôm nay, cô trò ta sẽ bước sang một chương mới đó là: CHƯƠNG 3: PH[r]
x x tuy y tu= += +cùng phương vớiur0M Muuuuuur §1.§2.§3. §1. 1/Véctơ chỉ phương của đường thẳng: ox yMOMa)Định nghĩa: được gọi là vectơchỉ phương của đường thẳng nếu
b. Viết phương trình mp(Q) qua A vuông góc (P) và vuông góc với (y0z) c. Viết phương trình mặt phẳng (R) qua A và song song với mp(P).Bài 13: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): 2x + ky + 3z – 5 = 0 và (Q): mx - 6y - 6z + 2 = 0a. Xác định giá trị k và m để hai mặt phẳng (P)[r]