giáo án tiết 1 bài phương trình đường thẳng hình học 10 Giới thiệu: Ở chương trước chúng ta đã được làm quen với hệ trục tọa độ Oxy hay còn gọi là hệ trục tọa độ Đề các.Qua đó chúng ta biết được vị trí của một điểm, một vectơ.Hôm nay, cô trò ta sẽ bước sang một chương mới đó là: CHƯƠNG 3: PH[r]
học sinhHoạt động 1: Củng cố kiến thức (12p)-Mục tiêu: giúp HS tái hiện kiến thức cũ để giải quyết các bài tập trong buổi học1-Phương pháp sử dụng: Đặt vấn đề, vấn đáp.Kĩ thuật và hình thức tổ chức: Nêu vấn đề, hướng dẫn, yêu cầu học sinh thực hiệnKĩ năng và năng lực cần đạt:+ Kĩ năng : nắm được các[r]
RÈN LUYỆN kỹ NĂNG tìm lời GIẢI bài TOÁN về PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG mặt PHẲNG RÈN LUYỆN kỹ NĂNG tìm lời GIẢI bài TOÁN về PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG mặt PHẲNG RÈN LUYỆN kỹ NĂNG tìm lời GIẢI bài TOÁN về PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG mặt PHẲNG RÈN LUYỆN kỹ NĂNG tìm lời GIẢI bài TOÁN về PHƯƠN[r]
6.Góc giữa hai đƣờng thẳngHai đường thẳng ∆1 và ∆2 cắt nhau tạo thành 4 góc. Nếu ∆1 không vuông góc với ∆2thì gócnhọn trong số bốn góc đó được gọi là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2. Nếu ∆1 vuông gócvới ∆2 thì ta nói góc giữa ∆1 và ∆2bằng 900 .Trường hợp ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng[r]
Tóm tắt lí thuyết và bài tập ôn tập từ cơ bản đến nâng cao bài tập kiểm tra kiến thức và tự luận. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẢNGCHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẢNGCHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẢNGCHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẢNGCHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẢNGCHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẢNG
PHÁT TRIỂN TƯ DUY BIỆN CHỨNG CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN (HÌNH HỌC 10) PHÁT TRIỂN TƯ DUY BIỆN CHỨNG CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN (HÌNH HỌC 10)
Vectơ chỉ phương của đường thẳng 1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng Định nghĩa : vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu ≠ và giá của song song hoặc trùng với ∆ Nhận xét : - Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ thì k ( k≠ 0) cũng là một vectơ chỉ phương của ∆ , d[r]
chuyên đề phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ oxyz luyện thi đại họcchuyên đề phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ oxyz luyện thi đại họcchuyên đề phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ oxyz luyện thi đại họcchuyên đề phương trình đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ[r]
Trong mặt phẳng Oxy cho hình chữ nhật ABCD . Các đường thẳng AC và AD có phương trình và , đường thẳng BD đi qua diểm . Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật. Giải Vì AC cắt AD tại A nên tọa độ điểm A thỏa mãn: . Gọi d là đường thẳng đi qua M song song với AD. Đường thẳng d’ có phương trình:[r]
4.Viết phương trình tổng quát của đường thẳng 4.Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M(4; 0) và N(0; -1) Hướng dẫn: Phương trình đường thẳng MN: + = 1 => x - 4y - 4 = 0
Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao: 4. Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao: a) ; b) c) ; d) Bài giải: a) ⇔ Ta có a = -2, a' =[r]
Viết phương trình y = ax + b của đường thẳng. 3) Viết phương trình y = ax + b của đường thẳng: a) Đi qua điểm A(4; 3), B(2;- 1). b) Đi qua điểm A(1;- 1) và song song với Ox. Hướng dẫn. a) Phương trình đường thẳng (d) qua A(4; 3) và B(2;- 1) có dạng tổng quát là y = ax + b, trong đó a, b là các hằ[r]
Cho tam giác ABC có: 3.Cho tam giác ABC, biết A(1; 4), B(3; -1) và C(6; 2) a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC, và CA b) Lập phương trinh tham số của đường thẳng AH và phương trình tổng quát của trung tuyến AM Hướng dẫn: a) Ta có = (2; -5). Gọi M(x; y) là 1 điểm nằm trên đườ[r]
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: 9. Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: a) ; b) Bài giải: a) ⇔ ⇔ Ta có: a = -1, a' = -1, b = 2, b' = nên a = a', b ≠ b' => Hai đường thẳng song song nhau. Vậy hệ [r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC KHỐI A, A1 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số y = x3 − 3x2 − mx + 2 có đồ thị (Cm ) . 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm[r]
22. Chứng minh sin 5 x 2 cos 2 x cos 4 x sin x sin x .22Câu 4 (2,0đ) Trong mặt phẳng Oxy , cho đường tròn C : x 1 y 2 3 có tâm I vàđường thẳng d : x y 1 0 .1. Viết phương trình đường thẳng qua I và song song với d .2. Gọi M là điểm trên d , qua M kẻ 2[r]
Cho hai phương trình x + 2y = 4 và x - y = 1. Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình 3. Cho hai phương trình x + 2y = 4 và x - y = 1. Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng v[r]
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẲNG( HÌNH 10 cơ bản)I.Mục tiêu1Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ phương của đường thẳng.Xác định được phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng. Phân tích được đk hai đt cắt nhau, song song, trùng nha[r]
Viết phương trình tham số của đường thẳng d’ nằm trên mặt phẳng P và vuông góc với đường thẳng d tại điểm A.. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d’ nằm trên mặt phẳng P và vuông[r]