Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai 16. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: a) 2x2 – 7x + 3 = 0; b) 6x2 + x + 5 = 0; c) 6x2 + x – 5 = 0; d) 3x2 + 5x + 2 = 0; e) y2 – 8y + 16 = 0; [r]
Dạng 1 : Nếu x2 + y2 =1 thì đặt với Dạng 2 : Nếu x2 + y2 =a2(a>0) thì đặt với Dạng 3 : Nếu thì đặt Dạng 4 : Nếu thì đặt Dạng 5 :Nếu hoặc bài toán có chứa thì đặt x= với Dạng 6 :Nếu hoặc bài toán có chứa thì đặt x = với Dạng 7 :Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và[r]
CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT I. Phương trình mũ và phương trình logarit : Định nghĩa: Phương trình mũ và phương trình logarit lần lượt là phương trình có chứa ẩn ở mũ và phương trình có chứa ẩn số trong dấu của phép toán logarit. • Phương trình mũ cơ bản: Phương trình c[r]
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình 27. Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình. a) x2 – 7x + 12 = 0; b) x2 + 7x + 12 = 0 Bài giải: a) x2 – 7x + 12 = 0 có a = 1, b = -7, c = 12 nên x1 + x2 = = 7 = 3 + 4 x1x2 = = 12 = 3 . 4 Vậy x1 = 3, x2 =[r]
Giải phương trình trùng phương: 37. Giải phương trình trùng phương: a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0; b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2; c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0; d) 2x2 + 1 = – 4 Bài giải: a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có: 9t2 – 10t + 1 = 0. Vì a + b + c = 9 – 10 +[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKNÔNG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian g[r]
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương trình trùng phương: - Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) -Giải phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) + Đặt x2 = t, t ≥ 0. + Giải phương trình at2 + bt + c = 0.[r]
Câu 1 : Lập phương trình tiếp tuyến với (E) 18x2 + 32y2 = 576 tại điểm M(4 ;3) ta được : A. 3x + 4y – 24 = 0 B. 4x + 3y 24 = 0 C. 4x + 3y + 24 = 0 D. 18x + 32y 24 = 0 Câu 2 : Tìm m để tam giác tạo bởi 2 trục tọa độ và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số có diện tích bằng 4 : y = (x2 + mx – 2)(x – 1) A.[r]
Bài 2. Giải các phương trình sau: Bài tập : Bài 2. Giải các phương trình sau: a) 2cos2x - 3cosx + 1 = 0 ; b) 2sin2x + √2sin4x = 0. Đáp án : Bài 2. a) Đặt t = cosx, t ∈ [-1 ; 1] ta được phương trình 2t2 - 3t + 1 = 0 ⇔ t ∈ {1 ; }. Nghiệm của phương trì[r]
Giải các phương trình sau: 12. Giải các phương trình sau: a) x2 – 8 = 0; b) 5x2 – 20 = 0; c) 0,4x2 + 1 = 0; d) 2x2 + √2x = 0; e) -0,4x2 + 1,2x = 0. Bài giải: a) x2 – 8 = 0 ⇔ x2 = 8 ⇔ x = ±√8 ⇔ x = ±2√2 b) 5x2 – 20 = 0 ⇔ 5x2 = 20 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ±2 c) 0,4x2[r]
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích. Bài 39. Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích. a) (3x2 - 7x – 10)[2x2 + (1 - √5)x + √5 – 3] = 0; b) x3 + 3x2– 2x – 6 = 0; c) (x2 - 1)(0,6x + 1) = 0,6x2 + x; d) (x2 + 2x – 5)2 = ( x2 – x + 5)2. Bài giải. a)[r]
Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Toán tỉnh Nam Định năm 2014 a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho. b. Tìm m để đường thẳng d: y = mx + m - 1 cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt. Câu 2 (2,0 điểm): a. T[r]
Câu 1 : Viết phương trình đường tròn (C) đi qua A(9 ;9) và tiếp xúc với trục Oy tại điểm K(0 ;6) A. x2 + y2 – 10x – 12y + 6 = 0 B. x2 + y2 – 10x – 2y + 3 = 0 C. x2 + y2 – 10x – 12y + 36 = 0 D. x2 + y2 – 10x – 36y + 12 = 0 Câu 2 : Viết phưong trình tiếp tuyến chung của 2 elíp sau : (E1) : 4x2 + 5y2 =[r]