với p = tần số tương đối của alen A q = tần số tương đối của alen a a. Định luật Hardy - Weinberg•Trong một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác[r]
Câu 12. Một quần thể khởi đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen dị hợp tử (Aa). Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì kiểu gen dị hợp tử (Aa) chỉ còn lại 6,25%A. 3 B. 4 C. 5 D. 6Câu 13. Một quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen 0,30AA : 0,16Aa : 0,54aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số[r]
- Tìm tần số alen B:Tỷ lệ kiểu hình về tính trạng màu sắc hoa:Hoa đỏ : hoa trắng = ( 27% +48%) : (9% +16%) = 75% : 25%Cây hoa trắng (bb) có tỷ lệ q2 bb = 0,25=> Tần số alen b = 0,5Tần số alen B = 0,5DẠNG 7: CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ NGẪU PHỐI KHI CHỊUÁP LỰC CỦA C[r]
BÀI TOÁN DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH TRONG QUẦN THỂ NGẪU PHỐI nguyentusgd@gmail.comGiả sử thế hệ xuất phát P0 có tỉ lệ kiểu gen trong quần thể vừa mới nhập cư như sau: P0 = 4XAY : 6XaY: 2XAXA : 1XAXa : 7XaXa 1. Tìm tần số alen A, tần số alen a ở giới đực và giới đ[r]
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ VD1: MỘT QUẦN THỂ NGẪU PHỐI CÓ MỘT GEN GỒM 2 ALEN A VÀ A QUẦN THỂ ĐÓ CÓ 3 KIỂU GEN:AA, AA, AA.. * so sánh cấu trúc di truyền và tần số các alen[r]
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ VD1: MỘT QUẦN THỂ NGẪU PHỐI CÓ MỘT GEN GỒM 2 ALEN A VÀ A QUẦN THỂ ĐÓ CÓ 3 KIỂU GEN:AA, AA, AA.. * so sánh cấu trúc di truyền và tần số các alen[r]
I. QUẦN THỂ GIAO PHỐI 1. Khái niệm. Quần thể giao phối là một nhóm các cá thể của cùng một loài, sống trong cùng một khu vực và có thể giao phối với nhau sinh ra đời con hữu thụ. 2. Đặc trưng di truyền của quần thể. Mỗi quần thể được đặc trưng bởi một vốn gen nhất định. Vốn gen bao gồm tất cả các al[r]
Còn khi một thể dị hợp tự thụ phấn tỉ lệ dị hợp thể sẽ giảm dần sau mỗi thế hệ và quần thể dần được đồng hợp tử hóa hình X.1 - Nếu gọi Ho là phần dị hợp tử trong quần thể ban đầu và Hn [r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Sinh học Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian phát đề) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ). Câu 1: Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen là tính trạng[r]
Cho cây hoa vàng kiểu gen Aa tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ liên tiếp thì tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là bao nhiêu?a. 3/8 b. 5/8 c. 1/ 4 d. 3/4Câu 7. Tác động át chế là trường hợp:a. Hai hoặc nhiều gen không alen cùng tác động làm xuất hiện tính trạng mới so với lúc mỗi gen đó tác động riêng rẽ.b. Mộ[r]
quần thể ban đầu. Dù ngẫu phối qua bao nhiêu thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể và tần số tương đối của các alen cũng không thay đổi => quần thể ở trạng thái cân bằng.Ví dụ2: Quần thể giao phối ngẫu nhiên có những đặc điểm gì? Công thức[r]
B. 10%C. 20%D. 40%Cõu 30. Cá chép nuôi ở Việt Nam có giá trị giới hạn dới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lợt là 20C và 420C.Khoảng giá trị nhiệt độ từ 20 Cđến 420C đợc gọi làA. khoảng chống chịuB. khoảng thuận lợiC. giới hạn sinh tháiD. khoảng gây chếtCõu 31. Một quần thể ngẫu phố[r]
- Luôn phát sinh biến dị tạo nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình tiến hóa và chọn giống.Hình thành nên 6 tổ hợp và 4 kiểu hình:2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thểa. Ví dụTrong một quần thể lớn, ngẫu phối xét 2 alen A và a, tạo ra 3 tổ hợp AA, Aa, aa . Tro[r]
Câu 22. Mơ tả nào dưới đây về pasmit là khơng đúng: A. Là những cấu trúc di truyền, nằm trong nhân của vi khuẩn B. Có cấu trúc là một phân tử ADN dạng vòng C. Có khả năng tự nhân đơi độc lập với ADN nhiễm sắc thể D. Mỗi tế bào vi khuẩn có thể chứa từ vài đến vài chục plasmit Câu 23. Cơnsixin[r]
2. Nhân đôi, phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân.3. Tổ hợp tự do của các giao tử qua thụ tinh. Phương án đúng là:A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 1 , 2, 3.16: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết[r]
1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thu được kết quả: 3 cây hoa màu trắng :1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo qui luật: A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác át chế. C. Tương tác cộng gộp. D. Phân li. Câu 33: Trong chu kì phân bào quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở: A. Pha S B. Ph[r]
) = p và f(A2) = q , khi đó cấu trúc di truyền quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ thoả mãn công thức H-W: p2 A1A1 : 2pqA1A2 : q2A2A2. Điều đó chứng tỏ rằng, nếu như các tần số allele (autosome) khởi đầu là khác nhau ở hai giới, thì chúng sẽ được san bằng chỉ sau một thế hệ ngẫu [r]