Câu 12. Một quần thể khởi đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen dị hợp tử (Aa). Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì kiểu gen dị hợp tử (Aa) chỉ còn lại 6,25%A. 3 B. 4 C. 5 D. 6Câu 13. Một quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen 0,30AA : 0,16Aa : 0,54aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số[r]
Bài tập di truyền học quần thể là phần bài tập khó đối với học sinh THPT vì trongchương trình chỉ trang bị lí thuyết, không có tiết rèn luyện bài tập. Trong phần bài tập ditruyền học quần thể thì việc tính tần số tương đối của các alen là hết sức quan trọng vì cótính được tần số[r]
2AA = 1 Câu 5: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. B. Cho quần thể tự phối. C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. D. Cho quần[r]
A. Ngăn ngừa giao phối tự do; B. Củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc; C. Định hướng quá trình tiến hoá; D. A, B, C Đáp án là : (D) Bài : 21671 Vai trò chủ yếu của chọn lọc quần thể là: Chọn một đáp án dưới đâyA. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong n[r]
* Ví dụ: Một quần thể cây đậu Hà Lan. gen A: hoa đỏ, gen a: hoa trắng+ Cây hoa đỏ KG AA hoặc Aa+ Cây hoa trắng KG aa: 2 alen a * Giả sử P có 1000 cây: 500 cây kiểu gen AA; 200 cây kiểu gen Aa; 300 cây kiểu gen aa. * Các đặc trưng di truyền của quần thể:a. Mỗi quần thể có[r]
Quần thể đặc trưng bởi vốn gen, thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen. Vốn gen: Tần số alen: Tần số kiểu gen: I. Các đặc trưng di truyền của quần thể1. Khái niệm: Là tập hợp các alen trong quần thể ở một thời điểm xác địnhSố lượng alen đó / tổng số alen của quần thể[r]
A. I và II B. II và III C. I và IV D. II và IV Bài 11: Ở một loài cho biết gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài, thể dị hợp biểu hiện kiểu hình quả bầu dục. Cho một quần thể giao phối của loài trên như sau: 250 BB : 400 Bb : 350 dd Khi quần thể nói trên đạt trạng thái cân bằ[r]
Quần thể đặc trưng bởi vốn gen, thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen. Vốn gen: Tần số alen: Tần số kiểu gen: I. Các đặc trưng di truyền của quần thể1. Khái niệm: Là tập hợp các alen trong quần thể ở một thời điểm xác địnhSố lượng alen đó / tổng số alen của quần thể[r]
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ VD1: MỘT QUẦN THỂ NGẪU PHỐI CÓ MỘT GEN GỒM 2 ALEN A VÀ A QUẦN THỂ ĐÓ CÓ 3 KIỂU GEN:AA, AA, AA.. * so sánh cấu trúc di truyền và tần số các alen[r]
gần lại có cấu trúc di truyền theo hướng như quần thể tự thụ phấn? (KG giữa các cá - 500 cá thể có KG AA/1000 cá thể = 0,5 - 200 cá thể có KG Aa/1000 cá thể = 0,2 - 300 cá thể có KG aa/1000 cá thể = 0,3 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1 II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự[r]
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ VD1: MỘT QUẦN THỂ NGẪU PHỐI CÓ MỘT GEN GỒM 2 ALEN A VÀ A QUẦN THỂ ĐÓ CÓ 3 KIỂU GEN:AA, AA, AA.. * so sánh cấu trúc di truyền và tần số các alen[r]
Cấu trúc di truyền của quần thể 1. Quần thể tự phối Tự phối hay giao phối gần (gọi chung là nội phối) làm cho quần thể dần dần bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Trải qua nhiều thế hệ nội phối, các gen ở trạng thái dị hợp chuyển sang t[r]
Câu 2: Ở những loài giao phối, tại sao những quần thể có kích thước nhỏ thì thường không đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec? Hướng dẫn trả lời Có 5 điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong đó có 1 điều kiện liên quan đến kích thước của quần thể là s[r]
+ 2pq = 0.32 + 2x0.3x0.7 = 0.51.bb = q2 = 0.72 = 0.49.⇒Khi QT ở trạng thái cân bằng thì TLKH hoa vàng = A-bb + aaB- = 0.64 x 0.49 + 0.36 x 0.51 = 49.72% ⇒CPhương pháp giải bài tập di truyền quần thể( Ngày 24-01-2013 )A. LỜI NĨI ĐẦU Bài tập sinh học là một nội dung khó trong chương trìn[r]
KIỂM TRA 15 PHÚT – LẦN II- SÌNH CB –Người soạn : Giáo viên Trần HảiĐề 1: 1) Thế nào là ưu thế lai ? Nêu qui trình tạo giống có ưu thế lai cao? ( 3 đ ) 2) Phát biểu nội dung định luật Hacđi-Vanbec ( 2 đ )Áp dụng: Một quần thể sinhvật có tần số kiểu gen AA là 0,3; tần số kiểu gen Aa là 0,4; tần[r]
C. Từ tỉ lệ kiểu gen có thể tính TSTĐ của các alen. D.Từ tỉ lệ kiểu gen có thể tính TSTĐ của các alen. Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể giao phối là không đúng? A. Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung. B. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc[r]
B. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.C. Các gen đều phân ly độc lập.D. Các gen cùng quy định 1 tính trạng.Câu 55. Ở phép lai phân tích F 1 có kiếu gen AB/ab người ta thu được Fa gồm: 35%AB/ab: 35% ab/ab:Trang 0 / 05 – Mã đề thi 153415%Ab/ab: 15% aB/ab. Tần số hoán vị gen trong phép lai này là:A. 70%. B.[r]
- Vốn gen: Là tập hợp tất cả các alen ( Trạng thái khác nhau của cùng 1 gen ) của tất cả các gen có trong quần thể tại một thời điểm xác định.- Đặc trưng của vốn gen: Thể hiện qua các thông số tần số alen và tần số kiểu gen.Tần số alen và tần số kiểu gen được tính như thế nào?- Ví dụ: Ở 1 [r]
Câu 54. Đặc điểm giống nhau giữa định luật phân ly độc lập và liên kết gen là:A. Các gen cùng nằm trên 1 NST.B. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.C. Các gen đều phân ly độc lập.D. Các gen cùng quy định 1 tính trạng.Câu 55. Ở phép lai phân tích F 1 có kiếu gen AB/ab người ta thu được Fa gồm: 35%AB[r]
D. 75% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh dài. Câu 30: Câu có nội dung đúng sau đây là A. các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau. B. trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính t[r]