PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CỦA BẤT ĐẲNG THỨC _Bạn đọc hãy xem lại tính chất của bất đẳng thức trong phần MỞ ĐẦU trước khi _ _xem xét các ví dụ bởi vì muốn chứng minh một bất đẳng thức[r]
GTLN, GTNN – BẤT ĐẲNG THỨC TÍCH PHÂN 8.1 TÍCH PHÂN HÀM ẨN ÁP DỤNG TÍNH CHẤT 8.2 TÍCH PHÂN HÀM ẨN ÁP DỤNG ĐỔI BIẾN 8.3 TÍCH PHÂN HÀM ẨN ÁP DỤNG TỪNG PHẦN 9.1 ỨNG DỤNG TÍNH DIỆN TÍCH GIỚI [r]
+ + + trong đó a, b, c là ba cạnh của tam giác vuông(c là cạnh huyền) Bài giải: Aùp dụng bất đẳng thức Cô si:a + b ≥ 2ab Vì a, b, c là ba cạnh của tam giác vuông => c 2 = a 2 + b 2 ≥ 2ab => c ≥ 2. ab P = a 2 b a c b a b c 2 2 2
3.2 Kiến nghị Đề tài này có thể là không lạ đối với người ai yêu và thích nghiên cứu Toán. Nhưng với mong muốn đáp ứng tinh thần ham học, thích khám phá của học sinh. Tôi hi vọng đề tài sẽ đóng góp một phần vào việc giải các dạng toán đã nêu trên ; Các thầy cô cùng phát hiện thêm những sai[r]
Vậy Min A = 6 khi x = y = 1 2 Bài 25: Với x, y, z là những số thực dương, hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: M = ( x + y )( y xyz + z )( z + x ) B ài giải: Aùp dụng bất đẳng thức Cosi với 2 số dương: x + y = 2 xy , y + z = 2 yz , x + z = 2 xz
a . Nh vậy ngoài cách giải thông thờng bài toán trên chúng ta đã có thêm cách giải mà lâu nay chúng ta rất ít sử dụng. Đây chỉ là một vấn đề nhỏ trong vô vàn những điều thú vị ở trong sách giáo khoa đang chờ chúng ta xem xét nhiều khía cạnh khác nhau và tìm ra những ứng dụng tuyệt vời c[r]
Định nghĩa: Bất đẳng thức là hai biểu thức nối với nhau bởi mọt trong các dấu >(lớn hơn), < (nhỏ hơn), ≥ (lớn hơn hoặc bằng), ≤ (nhỏ hơn hoặc bằng). Ta có: A > B ⇔ A – B > 0 ; A ≥ B ⇔ A – B ≥ 0 − Trong bất đẳng thức A > B ( hoặc A <[r]
_x_ = =_y_ _z_ Trong chương trình toán THCS khi áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky dạng phân thức ta phải chứng minh trước.. KỸ THUẬT TÁCH GHÉP BỘ SỐ THÍ DỤ 1.[r]
Từ đây ta suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi mỗi số a i hoặc bằng nhau hoặc bằng 0. Bình luận. Đến đây chắc hẳn các bạn đang đặt ra câu hỏi liệu rằng ta có thể kết hợp hai bất đẳng thức trên để có đ-ợc một bất đẳng thức tổng quát hơn không? Đây là một ý ng[r]
Những Kỹ Năng Giải Toán Đặc Sắc Bất Đẳng Thức Chương 1 chủ đề 3Những Kỹ Năng Giải Toán Đặc Sắc Bất Đẳng Thức Chương 1 chủ đề 3Những Kỹ Năng Giải Toán Đặc Sắc Bất Đẳng Thức Chương 1 chủ đề 3Những Kỹ Năng Giải Toán Đặc Sắc Bất Đẳng Thức Chương 1 chủ đề 3Những Kỹ Năng Giải Toán Đặc Sắc Bất Đẳng Thứ[r]
a 4 + b 4 + c 4 ≥ a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 a 8 + b 8 + c 8 ≥ a 4 b 4 + b 4 c 4 + c 4 a 4 á p dụng (*) ⇒ a 8 + b 8 + c 8 ≥ a 4 b 4 + b 4 c 4 + c 4 a 4 ≥ a 2 b 3 c 3 + a 3 b 2 c 3 + a 3 b 3 c 2 8 8 8 3 3
Gần đây, bài toán bất đẳng thức biến phân, sự tồn tại và duy nhất nghiệm và ứng dụng của bất đẳng thức biến phân giải các bài toán cân bằng, cũng là một đề tài được nhiều người quan tâm [r]
Bất đẳng thức Jensen và ứng dụng trong phân tích sự ổn định của hệ điều khiển (Khóa luận tốt nghiệp)Bất đẳng thức Jensen và ứng dụng trong phân tích sự ổn định của hệ điều khiển (Khóa luận tốt nghiệp)Bất đẳng thức Jensen và ứng dụng trong phân tích sự ổn định của hệ điều khiển (Khóa luận tốt nghiệp)[r]
Một vấn đề thường gặp trong đại số, làm cho học sinh lúng túng đó là những bài toán về bất đẳng thức đại số như bất đẳng thức Cauchy (Côsi ), bất đẳng thức Bunhiacopski, bất đẳng thức Tchebychev, bất đẳng thức Beruoulli, bất đẳng thức Jensen . Thông thường những bài toán về loại này là những vấn đề[r]
d6 t6n t1;1iXo E B va Xo E A + V c A + 2V, \IV E (3. Suy ra Xo la di~m t1,lcua A va Xo E A (do A la t~p d6ng). Tli eae di~u tren suy ra Xo E A n B (mau thuan voi giii thi@tAn B = cP). Vi;iy t6n tC;Li V E (3 SeWcho (A + V) n B = cPo ChQn U = ~V thl (A+U)n(B+U) = cPo Th~t v~y,n~u c6 x[r]
Trong hầu hết các cuộc thi học sinh giỏi các bài toán liên quan đến bất đẳng thức cũng hay được đề cập và thường thuộc loại khó và rất khó. Một trong những bất đẳng thức quan trọng và được ứng dụng nhiều vào giải các bài toán về bất đẳng thức là bất đẳng thức Karatama. Do vậy tôi chọn đề tài Bất đẳn[r]
Chuyên đề 19 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Klamkin, các kết quả mở rộng để chứng minh và sáng tạo các bất đẳng thức hình học mới liên quan các yếu tố trong tam giác..[r]