Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Mối quan hệ của các cá thể trong quần thể thực chất là mối quan hệ trong nội bộ loài, mối quan hệ này hướng đến việc nâng cao tính ổn định của hệ thố[r]
Thông thường khi đạt đến kích thước tối đa, cân bằng với sức chứa của môi trường (sinh sản cân bằng với tử vong) thì số lượng cá thể của quần thể thường biến động quanh giá trị cân bằng. II. Các dạng biến động số lượng Có 2 dạng biến động số lượng: biến động không theo chu kì và theo[r]
TRƯỜNG THPT BUÔN HỒTỔ SINH – CÔNG NGHỆGV: VƯƠNG THÚY HẰNG TIẾT 54BÀI 51: KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ ?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK) và quan sát các quần thể sinh vật trên hình 51.1, tìm ra những dấu[r]
những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới. Câu 15 . Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây? A. Nhóm nhân tố vô sinh. B . Nhóm nhân tố hữu sinh. C. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh. D. Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố[r]
TIẾT 54BÀI 51: KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ TIẾT 54BÀI 51: KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ ?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK) và[r]
Sự phân dị của các cá thể trong quần thể Sự phân dị của các cá thể trong quần thể chính là sự khác biệt về chất của các cá thể, về các đặc điểm hình thái và sinh lý. Đó là một trong những thích nghi quan trọng trong việc sử dụng hiệu q[r]
+ Câu 2: Sự thích nghi với môi trường sống là dấu hiệu bản chất giúp phân biệt quần thể với tập hợp ngẫu nhiên các cá thể cùng loài.- Vận dụng kiến thức khái niệm quần thể đã biết ở trên để phân tích các ví dụ.- Nghiên cứu thông tin SGK trả lời:được mối quan hệ với[r]
Bài 36 - Tiết 39QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂGiáo viên giảng dạy: Phạm Văn AnTrường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên QuangI. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể:Là tập hợp các cá thể trong[r]
B. lá to, phiến lá mỏngD. phiến lá mỏng, lá nhỏBài 36. Quần thể sinhvật và mối quan hệgiữa các cá thể trongquần thể (tiết 39).I. Quần thể sinh vật và quá trình hìnhthành quần thể.1.Quần thể sinh vật.Quan sát hình về một vài quần thể sinhvật sau:Quầ[r]
CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT BÀI 51. KHÁI NIỆMQUẦNTHỂVÀ MỐIQUANHỆ GIỮACÁCCÁTHỂ TRONG QUẦNTHỂ I. Khái niệm về quần thể. Các cá thể không thể tồn tại một cách độc lập mà quần tụ với nhau tạo thuận lợi cho việc sinh sản, chống kể thù và khai thác tốt nhất nguồn thức ăn từ[r]
ý nghĩaCạnh tranh cùng loài là đặc điểm thích nghi của quần thể(thúc đẩy quá trình CLTN).Làm cho quần thể tồn tại và phát triển một cách hng thịnh. GV Gọi các nhóm nhận xét ,bổ sung.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Có bao giờ sự cạnh tranh này dẫn đến số lợng giảm nhanh đ[r]
Bài 7. Trong quần xã, một loài hoặc một vài loài nào đó có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triểncủa các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi làA. loài ưu thế.B. loài chủ chốt.C. loài đặc trưng.D. loài thứ yếu.Bài 8. Có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản là chuỗi thức ăn khởi đ[r]
Việt nam” là một hợp phần của chương trình này và được giao cho Viện Chăn Nuôithực hiện. Luận văn này là kết quả của một đề tài nhánh thuộc hợp phần trên, đượcthực hiện trên 5 giống gà nội Việt nam là gà Trới, gà Móng, gà Tè, gà Tiên Yên và gàTò tại các cơ sở nuôi dưỡng chúng và tại Phòng Thí nghiệm[r]
-5 -Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1 Đối tƣợng nghiên cƣ́u và điạ điể m thu mẫuĐối tượng nghiên cứu gồm 60 cá thể gà Trới và 59 cá thể gà Tiên Yên lấ y tại Trungtâm Chuyển giao Tiến bộ Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Hải Ninh, thị xã Móng Cái - QuảngNinh; 54 cá thể[r]
khi điều kiện thuận lợi khiến số lợng cáo cũng tăng theo. Khi số l-ợng cáo tăng quá nhiều, thỏ bị quần thể cáo tiêu diệt mạnh mẽ nên 0,253Câu Nội dung Điểmsố lợng thỏ lại giảm. Nh vậy, số lợng cá thể cáo kìm hãm số lợng cá thể thỏ.* Khống chế sinh học là hiện tợng số lợng cá[r]
D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể.Câu 18. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.B. giảm số lượng cá thể của quần thể<[r]
D. Chiều tổng hợp mARN của enzim ARN - pôlimêraza là 3’ > 5’ Câu 28 : Ở người, một tính trạng luôn được truyền từ bố cho con trai. Gen quy định tính trạng đó nằm ở: A. NST X B. Trong ti thể C. NST Y D. NST thường Câu 29 : Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạ[r]
Phần lý thuyết sẽ tập trung giải quyết các vấn đề sau: các đặc trƣng và các quátrình diễn ra trong quần thể, đặc biệt là là quá trình sinh trƣởng độc lập và phụ thuộcmật độ, trong mối liên quan đến biến động số lƣợng của chúng; Cạnh tranh cùng loàivà cạnh tranh khác loài cũng nhƣ các mối quan hệ giữ[r]
C. Điều kiện sống phân bố đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Điều kiện sống phân bố không đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 30: Một quần thể có 1200 cá thể, tỉ lệ sinh sả[r]