b. Do các biến dị được nhanh chóng nhân lên qua quá trình giao phối nên ở các loài giao phối các biến dị phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính* c. Do không có giao phối, nên biến dị tổ hợp không có ở thực vật d. Ở các loài sinh sản[r]
C. Dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động, loài mới biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian D. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình cách li địa lý và sinh học Câu 11. Để cải tạo giống lợn Thuộc Nhiêu Định Tường, người ta dùng con đực giống Đạ[r]
b Nêu lên vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của sinh vật tương ứng với sự biến đổi của ngoại cảnh c Đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp đã phát sinh từ dạng vượn người trong tự nhiên d Sinh giới ngày nay là sản phẩm của 1 quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạ[r]
Trong suốt 7 ngày, những con giun tròn cái giao phối với con đực (hàng dưới) ngày một teo lại và chết, trong khi con giun hàng trên không giao phối vẫn sống bình thường. Nghiên cứu sâu hơn, các chuyên gia nhận thấy, tác động của tinh trùng gây "chết người" này không chỉ xảy r[r]
Câu 10: Loài cá nhỏ kiếm thức ăn dính ở kẽ răng của cá lớn, đồng thời làm sạch chân răng của cá lớn. Trên đây là mối quan hệ sinh thái nào ? A. Kí sinh B. Hợp tác C. Hội sinh D. Cộng sinh Câu 11: Giao phối giữa P đều thuần chủng thu được F1. Lai F1 với cá thể khác nhận được[r]
TRANG 1 QUÁ TRÌNH GIAO PHỐI Câu 1 Quá trình giao phối có tác dụng: A Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể B Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp C Trung hoà tính có hại của đột biến[r]
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho mỗi loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình tiến hoá và chọn giống (1đ) Câu 2 :( 3 điểm )
* Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đó duy trì bộ NST đặc trưng của loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hoá và chọn giống. Câu 5. ( 2 điểm )
Dựa vào vai trò của các quá trình đột biến, giao phối và vai trò của các quá trình đột biến, giao phối và TRANG 3 Quá trình hình thành các đ ặc điểm thích nghi TRANG 4 Quá trình hình thà[r]
- Đột biến cấu trúc NST: ĐB mất đoạn ở NST số 21 gây ra bệnh ung th máu. - ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST số 21 gây ra bệnh Đao – Nêu cơ chế hình thành bệnh Đao và biểu hiện của bệnh Đao ( SGK ) - ĐB thể dị bội xảy ra ở cặp NST giới tính: do nguyên nhân bên trong hay bên ngoài làm rối loạn[r]
D) Các cá th ể trong qu ần th ể gi ốn g nhau ở nh ững nét c ơ b ản và sai khác v ề r ất nhi ều chi ti ết Đáp Án C Câu 8 Trong m ột qu ần th ể giao ph ối n ếu m ột gen có 3 alen a1, a2, a3 thì quá trình ng ẫu ph ối s ẽ t ạo ra bao nhiêu t ổ h ợp ki ểu gen khác[r]
- Từ đó GV đặt vấn đề: Các sinh vật cùng loài sống trong một môi trường, được hình thành trong một quá trình lịch sử, có khả năng giao phối sinh con cái thì gọi là quần thể.. Vậy giữa c[r]
* Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến [r]
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là: TRANG 19 CÂU 29: CHO CÁC NHÂN TỐ SAU: 1 CHỌN LỌC TỰ NHIÊN 2 Giao phối không[r]
D. Tỉ lệ A + T/G + X của các loài không giống nhau, mang tính đặc trưng của loài C a â u 46 8 : Nội dung nào sau đây không phù hợp với quá trình sao mã: A. Men ARN polimeraza cắt đứt mối liên kết hiđrô giữa 2 mạch của gen B.Men cắt đứt mối liên kết hiđr[r]
-Ở các loài giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính vì ở các loài giao phối có sự kết hợp tự do và ngẫu nhiên của các giao tử giữa bố và mẹ tạo[r]
A) Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên B) Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên C) Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật D) Cách li địa lý thúc đẩy c[r]
b.Cơ chế: Sống trong cùng một ổ sinh thái, các cá thể thường giao phối với nhau và ít khi giao phối với các cá thể thuộc các ổ sinh thái khác → Cách ly sinh sản → Hình thành loài mới... [r]
B. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống. C. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền. D. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau. Câu 6: Trong cô[r]
các cá thể của của các loài khác nhau không giao phối được với nhau do có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.. các cá thể của 2 loài thân thuộc có thể giao phối với nhau nhưng con lai ch[r]