thi, nên chúng tôi đã viết thành ba phần:Phần II: Bất đẳng thức một biến.Phần III: Bất đẳng thức hai biến.Phần IV: Bất đẳng thức ba biến.Ngoài ra, chúng tôi thêm phần V: “Bất đẳng thức lượng giác” là bất đẳng thức đã xuất hiện cáchđây kh[r]
Trong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng. (Xem thêm: đẳng thức)
Ký hiệu a < b \ có nghĩa là a nhỏ hơn b và Ký hiệu a > b \ có nghĩa là a lớn hơn b. Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra ta còn c[r]
2.2 Một số phương pháp sáng tạo bất đẳng thức bấtđẳng thức2.2.1 Đổi biến để sáng tạo bất đẳng thứcCơ sở lí luậnTrong việc chứng minh các bất đẳng thức, đổi biến là một phươngpháp giúp làm gọn bài toán hoặc dẫn đến một bất đẳng thức quen thuộcvới chúng ta. Từ đó để[r]
Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp (Luận văn thạc sĩ)Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp (Luận văn thạc sĩ)Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp (Luận văn thạc sĩ)Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳ[r]
(Luận văn thạc sĩ) Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp(Luận văn thạc sĩ) Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp(Luận văn thạc sĩ) Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp(Luận văn thạc sĩ) Một phương pháp chiếu g[r]
Trong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng. (Xem thêm: đẳng thức)
Ký hiệu a < b \ có nghĩa là a nhỏ hơn b và Ký hiệu a > b \ có nghĩa là a lớn hơn b. Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra ta còn c[r]
CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC TỪ NHỮNG BÀI TOÁN TRONG TAM GIÁCBIÊN SOẠN: GV NGUYỄN TRUNG KIÊN 0988844088Mở đầu: Trong chứng minh bất đẳng thức, đặc biệt là các bài toán có biến ràng buộc bới một hệ thức cho trước thoạt nhìn chúng ta cứ nghĩ đó là bài toán đại số thuần tuý nhưng nếu b[r]
2 22abcab bc ca+ + ≥ + +Bài 4: Cho , , 0a b c > thoả mãn 1abc=. CMR: 3 61a b c ab bc ca+ ≥+ + + + Bài 5: Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của tam giác. CMR: 1, 2 2 24 3a b c S+ + ≥ với S là diện tich tam giác 2, 2 2 2( ) ( ) ( ) 0a b a b b c b c c a c a− + − + − ≥Gợi ý: Đặt , ,a x y b y z c z x= +[r]
Đây chính là bất đẳng thức vừa được chứng minh trong lời giải 1 ở trên.Bài 8 (Phổ thông Năng khiếu, thành phố Hồ Chí Minh). Cho các số a, b, c dương thỏa mãnab + bc + ca = 1. Chứng minh bất đẳng thức13 + 2(a2−bc)+13 + 2(b2−ca)+13 + 2(c2− ab) 1.mathscope.orgĐề thi các trường và các tỉn[r]
Giáo viên : Trần Lê Thuấn Trung tâm GDTX Quảng XươngA. PHẦN MỞ ĐẦUI. Lý do thực hiện đề tài:1. Cơ sở lý luận:Bất đẳng thức là một trong những phần rất quan trọng trong chương trìnhtoán phổ thông. Nó có mặt trong tất cả các bộ môn Số học, Hình học, Đại số,Lượng giác và Giải tích. Các bài toán[r]
Họ và tên: Huỳnh Nguyên Ngân HạLớp: 10A1Năm học: 2008 – 2009.BÀI THAM GIA CUỘC THI “ GIẢI TOÁN SƠ CẤP THEO CHUYÊN ĐỀ”KHỐI 10: BẤT ĐẲNG THỨCCHUYÊN ĐỀ: BẤT ĐẲNG THỨC CÔ – SI VÀ ỨNG DỤNG I/ Tóm tắt kiến thức:Đònh nghóa: Bất đẳng thức là hai biểu thức nối với nhau bởi mọt trong các[r]
từ đó viết được bất đẳng thức dưới dạng2aba + b+2bcb + c+2cac + a≤ a + b + c.Tới đây thì ngon rồi, ta nghĩ ngay đến việc sử dụng đánh giá quen thuộcxyx + y≤x + y4và thu được ngay kết quả.Bài 10Thứ nhất, dự đoán dấu bằng để đạt giá trị lớn nhất.Không khó để ta có thể dự đoán một cách "tự nhiên[r]
0 ⇒ log a x > log a y; ⇒ log a x x > y > 0x > y > 03. Bất đẳng thức AM – GMCho n số thực không âm a1 , a2 ,..., an ta cóa1 + a2 + ... + an n≥ a1a2 ...an .nĐẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1= a2= ...= an .4. Bất đẳng thức Cauchy – SchwarzCho 2 d[r]
Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biế[r]
Trong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng. (Xem thêm: đẳng thức)
Ký hiệu a < b \ có nghĩa là a nhỏ hơn b và Ký hiệu a > b \ có nghĩa là a lớn hơn b. Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra ta còn c[r]
22 2 22x y z x y z xy yz zx+ + = + + - + + ( )1 2 xy yz zx= - + + + Theo bất đẳng thức Cauchy, ta có: 3 33. 1 3.x y z xyz xyz+ + ³Û³ và ( )233.xy yz zx xyz+ + ³suy ra: ( )2339. . 9xy yz zx xyz xyz xyz+ + =³ + Từ đó ( )2 2 21 2 1 18x y z xy yz zx xyz+ + = - + + -£ 2 2 2 18 1x y z xyz+ + +Û £