g) Nếu a>b>0 và c>d>0 thì ac>bd Tức là: Nếu ta nhân vế với vế hai bất đẳng thức cùng chiều có các vế đều dương thì ta được một bất đẳng thức cung chiều. Chú ý: Không được nhân vế với vế của hai bất đẳng thức ngược chiều. h) Nếu thì Tức là: Nếu[r]
Chương 3: Bất đẳng thức giữa các trung bình cộng và nhân3.1. ĐỊNH LÝ VỀ CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỘNG VÀ NHÂN•BÀI GIẢNG3.1.4. Đồng nhất thức HurwitzXét hàm sốcácTa cóbiến thựctheo tất cảhoán vị của các đối sốKý hiệulà tổngChương 3: Bất đẳng thức giữa các trung bình cộng và[r]
- Ví dụ : Chứng minh bất đẳng thức Côsi trong trường hợp tổng quát. Với thì Giải: Dùng phương pháp quy nạp: + Với n = 2 đúng. + Với n = k đúng cần chứng minh (để chứng minh dựa vào bất đẳng thức phụ sau: x>0 thì 4. Phương pháp sử dụng bất đẳng thức Cô-sy: Với 2 số a,b[r]
ý sử dụng phương pháp quy nạp toán học - Ví dụ : Chứng minh bất đẳng thức Côsi trong trường hợp tổng quát. Với thì Giải: Dùng phương pháp quy nạp: + Với n = 2 đúng. + Với n = k đúng cần chứng minh (để chứng minh dựa vào bất đẳng thức phụ sau: x>0 thì 4. Phương pháp sử dụng <[r]
Vậy 4.9rR Đẳng thức xảy ra 32a b c . 3/ Sử lý số liệu để chuyển một BĐT đại số qua BĐT hình học với p, R, r. Từ 3 biến a, b, c > 0 đã cho trong bất đẳng thức đại số, ta đặt ;;x b c y a c z a b , thì ,,x y z trở thành độ dài 3 cạnh 3[r]
CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC TỪ NHỮNG BÀI TOÁN TRONG TAM GIÁCBIÊN SOẠN: GV NGUYỄN TRUNG KIÊN 0988844088Mở đầu: Trong chứng minh bất đẳng thức, đặc biệt là các bài toán có biến ràng buộc bới một hệ thức cho trước thoạt nhìn chúng ta cứ nghĩ đó là bài toán đại số thuần tuý nhưng nếu b[r]
ý sử dụng phương pháp quy nạp toán học - Ví dụ : Chứng minh bất đẳng thức Côsi trong trường hợp tổng quát. Với thì Giải: Dùng phương pháp quy nạp: + Với n = 2 đúng. + Với n = k đúng cần chứng minh (để chứng minh dựa vào bất đẳng thức phụ sau: x>0 thì 4. Phương pháp sử dụng <[r]
2.2.6 Sáng tạo bất đẳng thức hình học.............................................56Kết luận..................................................................................................66Tài liệu tham khảo................................................................................67S[r]
ý sử dụng phương pháp quy nạp toán học - Ví dụ : Chứng minh bất đẳng thức Côsi trong trường hợp tổng quát. Với thì Giải: Dùng phương pháp quy nạp: + Với n = 2 đúng. + Với n = k đúng cần chứng minh (để chứng minh dựa vào bất đẳng thức phụ sau: x>0 thì 4. Phương pháp sử dụng <[r]
2 22abcab bc ca+ + ≥ + +Bài 4: Cho , , 0a b c > thoả mãn 1abc=. CMR: 3 61a b c ab bc ca+ ≥+ + + + Bài 5: Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của tam giác. CMR: 1, 2 2 24 3a b c S+ + ≥ với S là diện tich tam giác 2, 2 2 2( ) ( ) ( ) 0a b a b b c b c c a c a− + − + − ≥Gợi ý: Đặt , ,[r]
Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biế[r]
Chủ đề 5. Kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạngphân thức ................................................................................ 243Chủ đề 6. Kỹ thuật tham số hóa ........................................................... 278Chủ đề 7. Bất đẳng thức Holder và ứng[r]
+ 3abc a2(b + c) + b2(c + a) + c2(a + b).mathscope.org16 Bất đẳng thức và cực trịĐến bước này thì ta có thể thấy ngay đây là một kết quả đúng vì nó chính là bất đẳng thứcSchur dạng bậc ba (áp dụng cho ba số không âm a, b, c).Ta xét điều kiện để đẳng thức xảy ra. Vì bất đẳng thức[r]
TRANG 1 C Y H DỒN BIẾN CỔ ĐIỂN VÀ BẤT ĐẲNG THỨC JACK GARFUNKEL VÕ QUỐC BÁ CẨN ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NGÀY 9 THÁNG 5 NĂM 2008 Tóm tắt nội dung Trong bài này, chúng ta sẽ giới thiệu một cá[r]
2β + α + χ + α + χ273= 4:Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α = β = χhoặc (α; β; χ) (2; 1; 0):Nhận xét 1 Đây là một bổ đề khá chặt và có thể được dùng để giải nhiều bài toánkhác, các bạn hãy ghi nhớ nó nhé! Ngoài ra, chúng ta có thể làm mạnh bổ đề nh[r]
Trong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng. (Xem thêm: đẳng thức)
Ký hiệu a < b \ có nghĩa là a nhỏ hơn b và Ký hiệu a > b \ có nghĩa là a lớn hơn b. Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra ta còn c[r]
Trong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng. (Xem thêm: đẳng thức)
Ký hiệu a < b \ có nghĩa là a nhỏ hơn b và Ký hiệu a > b \ có nghĩa là a lớn hơn b. Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra ta còn c[r]
Trong toán học, một bất đẳng thức (tiếng Anh:Inequality) là một phát biểu về quan hệ thứ tự giữa hai đối tượng. (Xem thêm: đẳng thức)
Ký hiệu a < b \ có nghĩa là a nhỏ hơn b và Ký hiệu a > b \ có nghĩa là a lớn hơn b. Những quan hệ nói trên được gọi là bất đẳng thức nghiêm ngặt; ngoài ra ta còn c[r]