BÀI 17TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)X – MÀNG SINH CHẤTPrôtêin bám màngX – MÀNG SINH CHẤT1. Cấu trúc- Thành phần gồm:+ Prôtêin màng: prôtêinbám màng, prôtêin xuyênmàng, prôtêin liên kết vớicacbohiđrat tạo thànhglicôprôtêin+ Lớp kép phôtpholipit* Riêng tế bào người vàđ[r]
1. Yêu cầu về kiến thức 1.1. Đối với địa phương thuận lợi: Trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của thế giới sống . Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ b[r]
Tiếp cận với các phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh là một yêu cầu không thể thiếu trong các bài giảng của giáo viên. Đáp ứng theo yêu cầu đó, tôi xây dựng bài giảng bài 16: Tế bào nhân thực Sinh học 10 nâng cao. Hy vọng nhận được sự quan tâm của bạn bè đồng nghiệp
MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 4. Đối tượng nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 NỘI DUNG 4 Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu đề tài 4 1.2. Cơ sở lý luận của dạy học khám phá 5 1.2.1. Bả[r]
khỏi tế bào Bạch cầuTi thểLục lạpHãy so sánh cấu tạo và chức năng của tithể với lục lạp?●Giống nhau- Có màng kép bao bọc.- Chất nền có hệ enzim đặc hiệu.- Có ADN vòng, có Ribôxôm nên có khả năng tự tổnghợp protein và tự nhân đôi.- Đều là bào quan tạo năng lượng ATP của tế bào.•K[r]
4. Tên gọi khác của tế bàocó nhân hoàn chỉnh5. Bào quan có ở tế bào nhân sơHể6. Sự co xoắn của AND tạothànhTừ chìa khóaCấu trúc tế bào nhânthựcThành phầnCấu trúcChức năngNhân tếbàoMàngnhânChấtnhiễmsắcNhân con
TẾ BÀO ĐỘNG VẬTSự khác nhau trong cấu trúc giữa tế bàothực vật và tế bào động vật?II. Nhân tế bào và riboxom1. Nhân tế bàoNhân tế bào có cấu tạo như thế nào?II. Nhân tế bào và riboxom1. Nhân tế bàoa. Cấu trúc• Chủ yếu có hình cầu, đường[r]
I. TẾ BÀO NHÂN SƠ1. Kích thước: từ 01 đến 10 micromet.2. Hình dạng: rất đa dạng.3. Cấu tạo rất đơn giản:+ Ngoài cùng là màng sinh chất+ Khối chất tế bào không có các bào quan được bao bọc bởi màng, chỉ có ribôxôm, chất nhân chưa có màng bao bọc.
Giao án sinh học cơ bản lớp 10, bài 7. Tế bào nhân sơ. Giao án 2 cột, thời gian 45 phút. Bố cục được chia rõ ràng. Phát huy được tính tích cực của học sinh. Giao viên có thể tham khảo giáo án này. Mô tả cấu trúc và cấu tạo cua tế bào nhân sơ nói riêng và các bào quan cấu tạo nên tế bào nhân sơ
*11. Bộ máy Gôngi**12. Không bào**II. NHÂN TẾ BÀO VÀ RIBÔXÔM1. Nhân tế bàoVị trí của-Vị trí: nằm ở trung nhântâm TB?TB (trừ TB thực vật)- Hình dạng: hình bầu dục hayhình cầu, đường kính 5 µmnhân- Đa số tế bào có 1 nhân mộtsố có 2 hay nhiều nhân (tếbào cơ vân[r]
Ở bài trước các em đã được biết là dựa vào cấu trúc nhân TB người ta chia ra làm 2 loại tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực và ta cũng đã được tìm hiểu về đặc điểm cũng như cấu trúc của tế bào nhân sơ. Ở bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu tế bào nhân thực có cấu tạo như thế nào? Chúng có[r]
nhau, đu«i kh«ng kị nước quay bàora ngoài- Ở tế bào động vậtTăng tính ổn định cho- Nằm xen kẽ trong lớptế bàophotpholipit-Xuyên qua màng- Nằm ở mặt trong màng-Protein + Cacbohidrat- Protein + lipitGhép nối vận chuyểncác chất- Là thụ thể, ghép nối,nhận biết tế bào lạBài 10: Tế[r]