Dạng 1 : Tìm các điểm cực trị của hàm số . Quy tắc 1: Áp dụng định lý 2 • Tìm f ' ( ) x • Tìm các điểm x i i ( = 1, 2, 3... ) tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc hàm số liên tục nhưng không có đạo hàm. • Xét dấu của f ' ( ) x . Nếu f ' ( ) x đổi dấu[r]
Chú ý 1: * Định lí vẫn đúng khi f không có đạo hàm tại x 0 nhưng liên tục tại x 0 * Nói một cách dễ hiểu, nếu f’(x) đổi từ + sang – khi x qua x 0 thì x 0 là điểm cực đại nếu f’(x) đổi từ – sang + khi x qua x 0 thì x 0 là điểm cực tiểu Quy tắc1: Muốn tìm các điểm cực
+) được gọi là điểm cực đại của hàm số nếu tồn tại một khoảng chứa điểm sao cho: Khi đó được gọi là giá trị cực đại của hàm số +) được gọi là điểm cực tiểu của hàm số nếu tồn tại một khoảng chứa điểm sao cho:
thứ ba sẽ đối xứng với B (2; 15) qua trục Oy , hay điểm cực trị thứ ba có tọa độ C ( 2; 15) . Nhưng với bài toán này, dữ kiện điểm cực trị thứ ba không cần thiết nên ta không khai thác. Câu 16. Biết đồ thị ( ) T của hàm số 4 2 y ax bx c c[r]
y = x − mx m + (1 ) với m là tham số. 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m = 1 . 2. Tìm các gíá trị của m để đồ thị của hàm số (1) có hai điểm cực trị và chứng tỏ rằng hai điểm cực trị này ở về hai[r]
_PHƯƠNG PHÁP:_ • Trước hết ta tìm điều kiện để hàm số có cực trị, • Biểu diễn điều kiện của bài toán thông qua tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số từ đó ta tìm được điều kiện của t[r]
60 . Tính theo a thể tích của hình hộp và khoảng cách giữa đường thẳng CD ' và mặt phẳng ( ' A BD ). Câu 7: (1 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn ( ) : ( T x 2) 2 ( y 1) 2 4 . Gọi M là điểm mà tiếp tuyến qua M tiếp xúc với ( ) T tại A , cát tuyến qua M[r]
1. Khảo sỏt sự biến thiờn và vẽ đồ thị ( C ) của hàm số. 2. Tỡm cỏc giỏ trị của m để đường thẳng y = mx – m + 2 cắt đồ thị ( C ) tại hai điểm phõn biệt A,B và đoạn AB cú độ dài nhỏ nhất. Cõu II (2,0 điểm)
−∞ −∞ CT từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 4 vậy giá trị cần tìm là: a = − 2, b = 4 . Ví dụ6. Cho hàm số y x = − 3 ( 2 m + 1 ) x 2 + ( m 2 − 3 m + 2 ) x + 4 . Xác định m để đồ thị của hàm s[r]
• Tìm f x ' ( ) . • Tìm các điểm x i i ( = 1, 2,... ) mà tại đĩ đạo hàm của hàm số bằng 0 hoặc hàm số liên tục nhưng khơng cĩ đạo hàm. • lập bảng xét dấu f x ' ( ) . nếu f x ' ( ) đổi dấu khi x qua x i thì hàm số đạt cực trị tại
Tìm giá trị của m để hàm số đã cho có ba điểm cực trị, đồng thời các điểm cực trị lập thành một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp bằng 1.. Tính thể tích khối chóp _ACKD_theo _a_.[r]
1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị ( C ) của hàm số. 2) Cho M là điểm bất kì trên ( C ). Tiếp tuyến của ( C) tại M cắt các đường tiệm cận của ( C ) tại A và B. Gọi I là giao điểm của các đường tiệm cận. Tìm toạ độ điểm M sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác[r]
Nhận xét: Nếu là một tam thức bậc hai hoặc triệt tiêu và cùng dấu với một tam thức bậc hai thì hàm có cực trị ptr có 2 nghiệm pb thuộc TXĐ. Ví dụ 2. Tìm m để hs đạt cực tiểu tại . Lời giải. Hs xác định với mọi Ta có: . Vì hs có đạo hàm tại mọi điểm nên để hàm đạt cực tiểu tại thì tr[r]
SỐ ĐIỂM CỰC TRỊ HÀM TRỊ TUYỆT ĐỐI + Gọi _m_ là số điểm cực trị của hàm số và _k _làsố giao điểm giữa đồ thị với trục Số điểm cực trị của đồ thị hàm số là.. + Gọi _n_ là số điểm cực trị[r]
a Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi _m_3 b Tìm m để đồ thị của hàm số đã cho có 3 điểm cực trị lập thành một tam giác vuông.. Tìm m để đồ thị hàm số cho có 3 điểm cực trị s[r]