A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]
BIAC = F (K, I CD). Chứng minhn rằng: EF // AB.Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD. Qua B, vẽ Bx // CD cắt AC tại E. Qua C vẽ Cy // BA cắt BD tại F.Chứng minh rằng: EF // AD.Bài tập 3: Cho hình bình hành ABCD đường phân giác của góc BAD cắt BD tại M, đường phângiác của góc ADC cắt AC[r]
22dVới d = O1O2, r1, r2 là các bán kínhTâm đẳng phương của ba đường tròn là giao điểm của ba trục đẳng phương củatừng cập các đường tròn đó:TÍNH ĐỘ DÀI VÀ DIỆN TÍCHI/ PHƯƠNG PHÁP:Tìm mối liên hệ giữa cái đã biết với độ dài cần phải tinh1qua các định nghĩa,tính chất ,định lí, …, công thức đã c[r]
PDCQLời giải: Qua E kẻ IK// BC. Theo giả thiết có:.vàSuy ra tam giác PEQ cân tại E ⇒ QE = EP.Mặt khác, theo tính chất của đường đối trung áp dụng trong bài toán 1tachứng minh được EM = EN. Vậy MQ = PN(đpcm).Bài toán 3: Gọi L là giao điểm ba đường đối trung của tam giác ABC. TừL[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đường trung tuyến của tam giác Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng có một đầu là đỉnh của tam giác đầu kia là trung điểm của cạnh đội diện với đỉnh đó. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Định lý:[r]
D.Không xác định đượcCho tam giác ABC cân tại A. Trên BC lấy điểm H sao cho AH vuông góc với BC. Giữa AH lấyđiểm Q. So sánh nào sau đây là saiCâu A.29C.QB QB > BHB.D.AB > QBQB = QCCho tam giác ABC bất kỳ. Hai đường trung tuyến CQ và AK cắt nhau tại G. Trên đường th[r]
Bài 62. a) Vẽ tam giác ABC cạnh a = 3cm. Bài 62. a) Vẽ tam giác ABC cạnh a = 3cm. b) Vẽ đường tròn (O;R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R. c) Vẽ đường tròn (O;r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r. d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O;R). Hướng dẫn giải: a) Vẽ tam giác đều ABC[r]
Kiểm tra bài cũa. Thế nào là đường trung trực củamột đoạn thẳng?b. Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thướccó chia khoảng và êke vẽ đườngtrung trực của đoạn AB.Trả lời:a. §êng trung trùc cña mét ®o¹n th¼ng lµ ®êng vu«ng gãc víi ®o¹n th¼ng t¹i trung ®iÓmcña nã.b. Cách vẽ đường trun[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB 2. Định lí 1: Điểm nằm trên đường trung trực của một[r]
= 900.0,5Nên tứ giác ADME là hình chữ nhật.20,5Từ câu 1: tứ giác ADME là hình chữ nhậtDE = AM(1)AM = ½ BC(2)( t/c đường trung tuyến trong tam giác vuông)Từ 1 và 2 DE = ½ BC0,50,50,5VI(1,5đ)Hình thang ABCD (AB//CD), M, N lần lượt là trung điểmcủa AD, BC nên MN là đường trung b[r]
Lời giải: Xét tứ giác CEHD ta có: CEH = 900 ( Vì BE là đường cao) CDH = 900 ( Vì AD là đường cao)=> CEH + CDH = 1800Mà CEH và CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD , Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp Theo giả thiết: BE là đường cao => BE AC => BEC = 900.CF là đường cao => CF [r]
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. 1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.Hình thoi cũng là một hình bình hành. ABCD là hình thoi ⇔ ABCD là tứ giác có AB = BC = CD = DA. 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Định lí: Trong hình thoi: - Ha[r]
A. Đặt vấn đề Hình học phẳng trong mặt phẳng Oxy là một phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình toán THPT. Đặc biệt trong các kỳ thi HSG các cấp, kỳ thi THPT Quốc Gia. Giải được một câu của hình học phẳng trong đề thi HSG hoặc kỳ thi THPT QG là một niềm đam mê khó tả đối với mỗi HS, và đối[r]
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. +Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có 3 góc v[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vn20 CÁCH GIẢI CHO MỘT BÀI TOÁN ĐƠN GIẢNNguyễn Xuân Thành, ĐHBKHNỞ cấp THCS ta đã được làm quen với một định lí rất quen thuộc là tam giác ABC cân nếu cóAM vừa là trung tuyến vừa là đường phân giác.Bài toán này vốn dĩ chứng minh không khó tuynhiê[r]
A Kiến thức cơ bản A Kiến thức cơ bản 1. Định lí 1 (thuận) Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó GT : M ε Oz là tia phân giác của ; MA ⊥ Ox; MB ⊥ Oy KL: MA = MB 2. Định lý 2 (đảo) Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên phân giác[r]
b. a = 2. b = -3c. a = - 3 , b = 2d. a = - 1, b = - 215. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Ta có:a. AH.BC = AB.ACb. AH.AC = BC.ABc. AH. AB = BC.ACd. Cả ba đều đúng16. Hai đường thẳng y = 2x + 5 và y = 2x – 3 có vị trí tương đối như thế nào?a. Song songb. Trùng nhauc. Cắt nhau[r]
Cho hình bên: 55. Cho hình bên: Chứng minh ba điểm B, C, D thẳng hàng Gợi ý: Chứng minh = 1800 Hướng dẫn: Từ hình vẽ ta có: DK là trung trực của Ac, DI là đường trung trực của AB. Do đó ∆ADK = ∆CDK (c.c.c) => hay DK là phân giác => = ∆ADI = ∆BDI (c.c.c) => => DI là phân giác [r]