A. Kiến thức cơ bản A. Kiến thức cơ bản 1. Bất đẳng thức tam giác Định lý. Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài hai cạnh còn lại GT : ∆ ABC KL : AB +AC > BC AB + BC >AC AC + BC > AB 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Hệ quả: Trong[r]
Định lý 1 A Kiến thức cơ bản 1. Định lý 1 Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thi lớn hơn 2. Định lý 2 Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. 2. Nhận xét - Trong tam giác ABC: AC > AB <=> > - Trong tam giác ABC cân: AB = AC <=> = [r]
Cho tam giác DEF 36. Cho tam giác DEF, điểm I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của nó. Chứng minh I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác DEF. Hướng dẫn: I nằm trong ∆DEF và cách đều ba cạnh của tam giác nên I lần lượt thuộc phân giác của các góc , , Vậy I là điểm chung của ba[r]
Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Cho tam giác ABC vuông góc tại đỉnh A ( = 900), ta có: 1. b2= a.b’; c2 = a.c’ 2. Định lý Pitago : a2 = b2 + c2 3. a.h = b.c 4. h2 = b’.c’ 5. = + 1. Định lý cosin Định lí: Trong một tam giác bất kì, bình[r]
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a... 5. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. a) Chứng minh rằng B'D vuông góc với mặt phẳng (BA'C'). b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (BA'C') và (ACD'). c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BB' vad AC'. Hướng dẫn. (H.3.66) a) Có BA' = B'B = B[r]
Hình tam giác ABC có. a) Hình tam giác Hình tam giác ABC có: - Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh Ac, cạnh Bc. - Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. - Ba góc là: Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A); Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B); Góc đỉnh C, cạnh AC và CB (gọi tắt là góc C) Hình[r]
Bài 4. Tìm tập hợp tâm những mặt cầu luôn cùng tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác cho trước. Bài 4. Tìm tập hợp tâm những mặt cầu luôn cùng tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác cho trước. Hướng dẫn giải: Giả sử tam giác ABC cho trước nằm trong mặt phẳng (P). mặt cầu (S) tiếp xúc với ba cạnh c[r]
4Trung tâm Khoa Bảng. Tel: 04 66865087 – 0983614376CHỦ ĐỘNG & SÁNG TẠOBài 16(70): Cho mạch điện như hình vẽ. Hai thanh kim loại cứng AA’, CC’ song songnằm ngang cách nhau 4cm. Đoạn dây dẫn MN vuônggóc với hai thanh cứng, khối lượng m = 15g. Hệ số maNsát giữa dây MN và hai thanh kim lo[r]
Bài 62. a) Vẽ tam giác ABC cạnh a = 3cm. Bài 62. a) Vẽ tam giác ABC cạnh a = 3cm. b) Vẽ đường tròn (O;R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R. c) Vẽ đường tròn (O;r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r. d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O;R). Hướng dẫn giải: a) Vẽ tam giác đều ABC[r]
bài giảng hình học 7: bài quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác đã dùng cho hội giảng .......................................................................................................................................................................................................[r]
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. 1. Định lí đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đườn[r]
Bài 56. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: Bài 56. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 9cm,15cm,12cm. b) 5dm,13dm,12cm. c)7m,7m,10m. Giải: a) Ta có 92=81,152=225,122=144. mà 225=81+144 hay 152=92+122. Nên tam[r]
Bài 28. Trên hình 89 có bao nhiêu tam giác bằng nhau. Bài 28. Trên hình 89 có bao nhiêu tam giác bằng nhau. Giải: Tam giác DKE có: ++=900 (tổng ba góc trong của tam giác). +800 +400=1800 =1800 -1200= Nên ∆ ABC và ∆KDE có: AB=KD(gt) ==600và BE= ED(gt) Do đó ∆ABC= ∆KDE(c.g.c) Tam giác MNP khô[r]
làx −1Pytago ( 570- 500TCN ). Ông lànhà toán học, triếthọc Hi lạp nổitiếng. Là người đãlàm quen với cácsố tự nhiên , phânsố và số hữu tỉ từrất sớm.Cũngchính ông đã tìmra định lý về hệthức liên hệ giữaba cạnh của mộttam giácvuông( Định lýNHÀ TOÁN HỌC PY- TA - GO Pytago)Tìm tên nhà toán học qua[r]
Bài 1. Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây. Bài 1. Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Bài giải: Hình 1. Ba góc là góc A, góc B, góc C Ba cạnh là AB, AC, BC Hình 2. Ba góc là : góc D, góc E, góc G Ba cạnh là: DE, DG, EG Hình 3.[r]
Nêu cách vẽ điểm K 37.Nêu cách vẽ điểm K ở trong tam giác MNP mà các khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau. Vẽ hình minh họa. Hướng dẫn: Vẽ điểm K ở trong tam giác MNP mà các khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau tức là K là giao điểm của các đường phân giác tron[r]
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. 1. Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với[r]
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. + Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Đường thẳng AM cũng được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Mỗi tam giác có ba đường p[r]
1. Tam giác AB là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC , CA khi A,B,C không thẳng hàng. 1. Tam giác AB là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC , CA khi A,B,C không thẳng hàng. 2. Cạnh và góc của ta m giác. - Ba cạnh: AB,BC,CA; - Ba góc: