A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đường trung tuyến của tam giác Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng có một đầu là đỉnh của tam giác đầu kia là trung điểm của cạnh đội diện với đỉnh đó. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Định lý:[r]
> GCB8. Cho tam giác ABC với trung tuyến AM. CMr:a. Tam giác ABC vuông tại A thì AM=BM=CMb. NGược lại nếu AM=1BC thì tam giác BC vuông tại A29. Cho tam giác ABC với trung tuyến AD. Qua D kẻ đường thẳng song song vớiAB; Qua B kẻ đường thẳng song song v[r]
b. a = 2. b = -3c. a = - 3 , b = 2d. a = - 1, b = - 215. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Ta có:a. AH.BC = AB.ACb. AH.AC = BC.ABc. AH. AB = BC.ACd. Cả ba đều đúng16. Hai đường thẳng y = 2x + 5 và y = 2x – 3 có vị trí tương đối như thế nào?a. Song songb. Trùng nhauc. Cắt nhau[r]
Môn Hình Học 7Nhìn chung kết quả là rất đáng ghi nhận, hầu hết học sinh có sự tiếp thu tốt hơn, hiểu bàihơn, hứng thú hơn trong tiết học. Có những bài tập củng cố kiến thức cũ, rèn kĩ năng vàbiết vận dụng để giải bài tập về chứng minh tam giác bằng nhau, chứng minh đoạn thẳngsong song và bằng[r]
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC 30. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Trên tia AG lấy điểm G’ sao cho G là trung điểm của AG’ a) So sánh các cạnh của tam giác BGG’ với các đường trung tuyến của tam giác ABC b) So sánh các đường trung tuyến của tam giác BGG’ với các cạnh của tam giác ABC.[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
4 mc2 = 2 b2 + 2 a2 – c2 = b2 + a2 + 2a b cosCChú ý: Các tính chất trên nhớ bằng tính chất “ Trong một hình bình hành tổng bìnhphương hai đường chéo bằng tổng bình phương các cạnh của hình bình hành”.AM = ma ; AD = 2ma ;AD2 + BC2 = 2(AB2 + AC2)Cho 2 tam giác đồng dạng có tỉ số đồng dạn[r]
Tất cả vì học sinh thân yêuCác em cần nhớ kiến thức cơ bản sau :1)Cách xác định tâm mặt cầu ngoài tiếp các hình cơ bản , tứ diện , chop tứ giác , lăng trụ2)Cách tính bán kính mặt cầu3)Cách tính diện tích mặt cầu , thể tích khối cầuDạng 1 : Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện thường .1)Nếu tam giác ABC[r]
Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng: Bài 32. Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng: (A) ; (B) ; (C) (D) Hãy chọn câu trả lời đúng. Hướng dẫn giải: Tâm O của đường tròn nội tiếp tam giác đều[r]
Bài toán 6: Cho tam giác ABC, gọi D, E theo thứ tự là trung điểm của AB và BC. Vẽ các điểm M, N sao cho C là trung điểm của ME và B là trung điểm của ND. Gọi K là giao điểm của AC và DM. Chứng minh N, E, K thẳng hàng. Giải: Tam giác MND có BE = EC = CM nên mà MB là trung tuyến nên E là trọ[r]
Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI 28.Cho tam giác DEF cân tại D với đường trung tuyến DI a) Chứng minh ∆DEI = ∆DFI b) Các góc DIE và góc DIF là những góc gì? c) Biết DE = DF = 13cm, EF = 10cm, hãy tính độ dài đường trung tuyến DI. Hướng dẫn: a) ∆DEI = ∆DFI có: DI là cạnh chung[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Hãy chứng minh định lí đảo của định lí 27. Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên : Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có hai đường trung tuyến BM và CN gặp nhau ở G => G là trọng tâm của tam giác => GB = BM; GC = CN mà BM =[r]
Trung điểm, trung trực của đoạn thẳng.Đường trung tuyến, đường trung bình, đường trung trực, ... trong tam giác.Đường chéo của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, ...2 điểm, 2 đoạn thẳng đối xứng qua 1 điểm, 1 trục.Phương pháp 6: Chứng minh[r]
ĐƯỜNG ĐỐI TRUNG TRONG TAM GIÁCTrần Duy Bình -THPT Chuyên Hà Nam1.Định nghĩa:Trong tam giác ABC, đường thẳng đối xứng với đường trung tuyếnAM qua đường phân giác trong AD gọi là đường đối trung của tam giácABC xuất phát từ đỉnh A.ABSD MC2.Một vài tính chất của đư[r]
Cho các mệnh đề kéo theo Bài 3. Cho các mệnh đề kéo theo Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên). Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a) Hãy[r]
ba đường phân giác luôn nằmngoài tam giác đóTrong một tam giác, giao điểm củaba đường phân giác thì cách đều 3cạnh của tam giác đóB.D.Trong một tam giác, giao điểm củaba đường phân giác là trọng tâm củatam giác đóTrong một tam giác, giao điểm c[r]
6. Tam giác ABC có các cạnh a = 8cm, b = 10cm, c = 13cm. 6. Tam giác ABC có các cạnh a = 8cm, b = 10cm, c = 13cm a) Tam giác đó có góc tù không? b) Tính độ dài đường trung tuyến MA của tam giác ABC đó. Hướng dẫn: a) Xét tổng a2 + b2 - c2 = 82 + 102 - 132 = -5 < 0 Vậy tam giác này có góc C[r]
= 900.0,5Nên tứ giác ADME là hình chữ nhật.20,5Từ câu 1: tứ giác ADME là hình chữ nhậtDE = AM(1)AM = ½ BC(2)( t/c đường trung tuyến trong tam giác vuông)Từ 1 và 2 DE = ½ BC0,50,50,5VI(1,5đ)Hình thang ABCD (AB//CD), M, N lần lượt là trung điểmcủa AD, BC nên MN là đường[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]