A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đường trung tuyến của tam giác Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng có một đầu là đỉnh của tam giác đầu kia là trung điểm của cạnh đội diện với đỉnh đó. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Định lý:[r]
Tính chất ba đường trung tuyến của tam giácA. Lý thuyết+ Đoạn thẳng AM (M là trung điểm của BC) được gọi là trung tuyến của tamgiác ABC+ Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua 1 điểm. ĐIểm nàycách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài trun[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Qua nhiều năm dạy lớp 9 chúng tôi thấy trong hình học lớp 9 có một nội dung mà gặp rất nhiều trong sách giáo khoa, sách bài tập, các sách tham khảo và cũng gặp rất nhiều trong các đề thi vào lớp 10, thi học sinh giỏi; đó chính là các bài toán có liên quan đến trực tâm của tam giác. Nhưng học sinh mớ[r]
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung trực cảu một cạnh gọi là một đường trung trực của tam giác đó Mỗi tam giác có ba đường trung trực Định lí 1: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuy[r]
= 900.0,5Nên tứ giác ADME là hình chữ nhật.20,5Từ câu 1: tứ giác ADME là hình chữ nhậtDE = AM(1)AM = ½ BC(2)( t/c đường trung tuyến trong tam giác vuông)Từ 1 và 2 DE = ½ BC0,50,50,5VI(1,5đ)Hình thang ABCD (AB//CD), M, N lần lượt là trung điểmcủa AD, BC nên MN là đườ[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. + Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Đường thẳng AM cũng được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Mỗi tam giác có ba đường p[r]
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. +Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có 3 góc v[r]
4 mc2 = 2 b2 + 2 a2 – c2 = b2 + a2 + 2a b cosCChú ý: Các tính chất trên nhớ bằng tính chất “ Trong một hình bình hành tổng bìnhphương hai đường chéo bằng tổng bình phương các cạnh của hình bình hành”.AM = ma ; AD = 2ma ;AD2 + BC2 = 2(AB2 + AC2)Cho 2 tam giác đồng d[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Bài 18. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng: Bài 18. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM(h. 132). Chứng minh rằng: SAMB = SAMC Hướng dẫn giải: Ta có : SAMB = BM. AH SAMC = CM. AH mà BM = CM (vì AM là đường trung tuyến) Vậy SAMB = SAMC
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC 30. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Trên tia AG lấy điểm G’ sao cho G là trung điểm của AG’ a) So sánh các cạnh của tam giác BGG’ với các đường trung tuyến của tam giác ABC b) So sánh các đường trung tuyến của tam giác BGG’ với các cạnh của tam giác ABC.[r]
Bài tập ôn hình 12 cơ bản Chương I và Chương IITrọng tâm của tam giác Là giao điểm của ba đường trung tuyến Cách dựng: + Cách 1: Dựng hai đường trung tuyến, giao điểm hai đường trung tuyến này là trọng tâm của tam giác + Cách 2: Dựng điểm chia trung tuyến theo tỉ số 23 (kể từ đỉnh xuống)
Bộ đề ôn thi học kì 2 toán 10 ài 4: Trong mp Oxy cho tam giác ABC có A (2;3) B(4;7), C(3;6). 1Viết phương trình đường trung tuyến BK của tam giác ABC. 2Viết phương trình đường cao AH kẻtừA đến trung tuyến BK. 3Tính diện tích tam giác ABK. 4Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]
dấu hiệu ?b/ Lập bảng tần số ? Tính số trung bình cộng ? Tìm mốt của dấu hiệu ?Bài 2: ( 2đ5) Cho đa thức A(x) = 3x3 + 2 x2 - x + 7 - 3xvà B(x) = 2x - 3 x3 + 3x2 - 5x - 1a/ Thu gọn các đa thức A(x) và B(x) rồi sắp xếp A(x) , B(x) theo lũy thừa giảm dần của biếnx?Tìm bậc của A(x) , B(x) ?b/ Tính A(x)[r]
Bài 21. Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). Và diện tích của tam giác ABC là S. Bài 21. a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB= m, AC= n( n>m). V[r]
Cho G là trọng tâm của tam giác 23. Cho G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng ? ; = 3 ; Hướng dẫn: G là trọng tâm của tam giác DEF với đường trung tuyến DH. Khẳng định đúng là: vì nên Tức là: