Trong quá trình học THCS và THPT chắc hẳn các bạn đã ít nhiều gặp những ứng dụng của tam thức bậc 2, như tìm nghiệm của phương trình, tìm miền giá trị.... Đơn giản và trong sáng, sử dụng tam thức bậc 2 để chứng minh bất đẳng thức từ lâu đã là 1[r]
TiÕt pp: 61 tuÇn: 23 IMôc tiªu: 1Kiến thức: Học sinh nắm vững nội dung dịnh lý đảo về dấu của tam thức bậc hai, biết ứng dụng định lý vào việc so sánh một số với hai nghiệm của tam thức [r]
≤ 2. 4.4 Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến Tất cả các bất đẳng thức đối xứng ba biến số đều có thể quy về các hàm đối xứng cơ bản của p = x + y + z , q = xy + yz + zx , và r = xyz . Trong tiết này ta sẽ lần lượt xét các bài toán bất đẳng thức, từ dễ đến khó, có thể giải the[r]
≤ 2. 4.4 Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến Tất cả các bất đẳng thức đối xứng ba biến số đều có thể quy về các hàm đối xứng cơ bản của p = x + y + z , q = xy + yz + zx , và r = xyz . Trong tiết này ta sẽ lần lượt xét các bài toán bất đẳng thức, từ dễ đến khó, có thể giải the[r]
≤ 2. 4.4 Lớp hàm đối xứng sơ cấp ba biến Tất cả các bất đẳng thức đối xứng ba biến số đều có thể quy về các hàm đối xứng cơ bản của p = x + y + z , q = xy + yz + zx , và r = xyz . Trong tiết này ta sẽ lần lượt xét các bài toán bất đẳng thức, từ dễ đến khó, có thể giải the[r]
Trong không gian với hệ toạ độ Descartes Oxyz cho tứ diện ABCD với: A (4 ; 1 ; 4), B (3 ; 3 ; 1), C (1 ; 5 ; 5) , D (1 ; 1 ; 1). a) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng AD lên mặt phẳng (ABC). b) Tìm điểm K trên đường thẳng AC và điểm H trên đường thẳng BD sao cho đoạn[r]
Để chứng minh (3), ngoài cách gom bình phương đúng như trong lời giải trên, ta còn có thể chứng minh bằng cách coi biểu thức ở vế trái của (3) như một tam thức bậc hai đối với a và xét d[r]
7.4 Điều chỉnh và lựa chọn tham số Đối với một số bất đẳng thức đồng bậc dạng không đối xứng thì dấu đẳng thức trong bất đẳng thức thường xảy ra khi giá trị của các biến tương ứng không bằng nhau. Vì vậy, cần lựa chọn kỹ thuật hợp lý để giải các bài toán cực trị dạng kh[r]
Ph ầ n II CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG CƠ BẢN 1. GI ẢI V À BI ỆN LUẬN PHƯƠNG TR ÌNH B ẬC HAI Phép giải phương trình bậc 2 với hệ số bằng số khá đơn giản. Ở đây ta chỉ đề cập đến các phương trình chứa tham số. Một chú ý quan trọng ở đây là: Ta
ỨNG DỤNG DẤU NHỊ THỨC BẬC NHẤT, TAM THỨC BẬC HAI ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH, HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN... PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ[r]
Bộ chuyên đề Toán 10 gồm Tóm tắt lý thuyết, hệ thống bài tập trắc nghiệm có giải chi tiết.CHUYÊN ĐỀ 4. BẤT ĐẲNG THỨC BẤT PHƯƠNG TRÌNHChủ đề 1: Bất đẳng thức.Chủ đề 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn.Chủ đề 3: Bất phương trình bậc nhất, bậc hai.Chủ đề 4: Dấu của nhị thức bậc nhất.Chủ[r]
HD. Ta xét tam th ứ c b ậ c hai ẩ n x là f(x) = x 2 – (b + c + d + e)x + b 2 + c 2 + d 2 + e 2 , có bi ệ t th ứ c ∆ = (b + c + d + e) 2 – 4(b 2 + c 2 + d 2 + e 2 ) = – (b – c) 2 – (b – d) 2 – (b – e) 2 – (c – d) 2 – (c – e) 2 – (d – e) 2 ≤ 0[r]
Trong đề tài này ,chúng tơi chia làm hai phần chính: Phần 1: Nêu ra những cơ sở lý thuyết trọng tâm. Phần 2:Đưa ra hệ thống bài tập bao gồm 6 dạng từ dễ đến khĩ. Dạng 1: Hàm số y = f(x) = ax 2 + + bx c
TRANG 1 DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI ĐẠI SỐ LỚP TRANG 2 DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI ĐẠI SỐ LỚP 10 CHƯƠNG 4BÀI 15 ĐẠI SỐ CHƯƠNG IV: BẤT ĐẲNG THỨC – BẤT PHƯƠNG TRÌNH DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI LỚP [r]
“Tam thức bậc hai” xuất hiện trong nhiều cuốn sách.Tuy nhiên các tác giả chỉ đề cập một cách tổng quan, chung chung, chứ chưa đi sâu vào từng vấn đề, ứng dụng cụ thể của nó. Vì vậy nhóm nghiên cứu đã lựa chọn đề tài “Ứng dụng tam thức bậc hai vào việc tìm cực trị của hàm số”. Đây là một trong những[r]
Đề tài “Ứng dụng tam thức bậc hai vào việc tìm cực trị của hàm số” đây là một trong những ứng dụng đặc sắc của tam thức bậc hai. Nhằm cụ thể hóa các dạng bài tập trên cơ sở ứng dụng tam thức bậc hai vào việc tìm cực trị của hàm số.
SỬ DỤNG TAM THỨC BẬC HAI ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC Giáo viên: Thân Văn Dự Bất đẳng thức là một vấn đề khá cổ điển của toán học sơ cấp đang ngày càng phát triển . Đây c[r]