Ngày soạn: 02/08/2016Ngày dạy: 06/08/2016Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊNTIẾT 1BÀI 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPI. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ tập hợp,nhận biết được một[r]
I. LÍ THUYẾT 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp: Tập hợp là một khái niệm cơ bản. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ. Tên tập hợp được đặt bằng chữ cái in hoa. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn[r]
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. 8. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. Bài giải: Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên[r]
Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) 21. Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99} Bài giải: Số phần tử của tập hợp B là 99 -[r]
hương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết1: Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1. Mục tiêu a. Kiến thức Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. b. Kĩ năng Biết viết[r]
Tuần: 01Ngày soạn: 20/08/2016Bài 1:Tiết KHDH:01Ngày dạy: 22/08/2016TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPI. Mục tiêu:1. Kiến thức:+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trongđời sống.+ HS nhận biết đ[r]
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6. 136. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.Gọi M là giao của hai tập hợp A và B. a) Viết các phần tử của tập hợp A và B. b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập[r]
Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu 20. Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂ hoặc = vào ô trống cho đúng. a) 15 A; b) {15} A; c) {15; 24} A. Bài giải: a) 15 ∈ A. b) {15} không phải là một phần tử mà là một tập hợp gồm chỉ một phần tử là số 15. Vì 15 ∈ A[r]
Nhìn các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H. 4. Nhìn các hình 3, 4 và 5, viết các tập hợp A, B, M, H. Bài giải: Mỗi đường cong kín biểu diễn một tập hợp, mỗi dấu chấm trong một đường cong kín biểu diễn một phần tử của tập hợp đó. Hãy xét xem "bút" có phải là một phần tử của tập hợp H hay[r]
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: 7. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:a) A = {x ∈ N 12 < x < 16}; b) B = { x∈ N* x < 5}; c) C = { x ∈ N 13 ≤ x ≤ 15} Bài giải: a) Vì x > 12 nên 12 A, tương tự 16 A. Ta có A = {13; 14; 15} b) Chú ý rằng 0 N*, d[r]
Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử) 23. Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử) Tổng quát: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) : 2 +1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n - m) : 2 +1 phần tử. Hãy tính[r]
Gia sư THÀNH ĐƯỢCwww.daythem.edu.vnÔN TẬP TOÁN 6 HK1 (2013-2014)A/LÝ THUYẾT :I. PHẦN SỐ HỌC :* Chương I:1. Tập hợp: cách ghi một tập hợp; xác định số phần tử của tập hợp2. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; các công thức về lũy thừa và t[r]
Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ? 18. Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ?Bài giải:Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng.
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?rna) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 16. Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x. 0 = 0. d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x. 0 = 3. Bài[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán năm 2013 phần 2 (từ đề số 5 - đề số 7), ngày 2/12/2013. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 5 Bài 1: (1,0 điểm) Cho tập hợp M={2; 3; 4; …..; 23; 24; 25} 1) Điền các kí hiệu th[r]
Viết tập hợp các chữ số của số 2000. 12. Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Bài giải: Trong số 2000 có bốn chữ số là 2 và ba chữ số 0. Nhưng khi viết một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ được kể một lần nên tập hợp các chữ số của số 2000 là {0; 2}.
Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Bài 1. a) Cho A = {x ∈ N| x < 20 và x chia hết cho 3}Hãy liệt kê các phân tử của tập hợp A. b) Cho tập hợp B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. c)[r]
KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MÔN TOÁN 6 (30 buổi = 90Tiết / năm) NĂM HỌC 2015-2016
Họ và tên: Chức vụ: Giáo viên Chuyên môn: Toán – Tin Nhiệm vụ được phân công: Dạy Toán các lớp : Buổi 1: Ôn tập về tập hợp và các dạng toán liên quan đến tập N Tiết 1:Tập hợp N và[r]
Giải bài tập trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tậphợp, Tập hợp conA. Tóm tắt lý thuyết Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con1. Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, c[r]
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?rna) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. 17. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. Bài[r]