Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số A. Tóm tắt kiến thức: 1. Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và được kí hiệu là Φ. 2. Nếu một phần tử của tập hợp A đề[r]
Ví dụ 4. Cho hai tập hợp A = { 3,4,5}; B = { 5,6,7,8,9,10}; a) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? b) Viết các tập hợp khác tập hợp rỗng vừa là tập hợp con của tập hợp A vừa là tập hợp con của tập hợp B. c) Dùng kí hiệu để thực hiên mối quan hệ giữa tập hợp A,B và tập hợp nói trong câu b).[r]
Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa; chẳng hạn; tập hợp A, tập hợp B, tập hợp X. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Mỗi tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái in hoa; chẳng hạn; tập hợp A, tập hợp B, tập hợp X. Mỗi phần tử của một tập hợp thường được kí hiệu bởi một chữ cái thường;[r]
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?rna) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. 17. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. Bài[r]
Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử) 23. Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử) Tổng quát: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) : 2 +1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n - m) : 2 +1 phần tử. Hãy tính[r]
Sách giáo khoa Toán 1 đã trình bày khái niệm số tự nhiên theo cách hiểu là số phần tử của một tập hữu hạn. SGK chọn cách tiếp cận cho các số 1, 2, 3 là xuất phát từ việc hình thành lớp các tập hợp tương đương, thấy rằng các tập hợp này có điểm chung là có cùng số phần tử, dần dần hình thành số tự nh[r]
Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) 21. Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99} Bài giải: Số phần tử của tập hợp B là 99 -[r]
Viết tập hợp các chữ số của số 2000. 12. Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Bài giải: Trong số 2000 có bốn chữ số là 2 và ba chữ số 0. Nhưng khi viết một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ được kể một lần nên tập hợp các chữ số của số 2000 là {0; 2}.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, 24. Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,B là tập hợp các số chẵn,N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên. Bài giải: Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N n[r]
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. 8. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. Bài giải: Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên[r]
Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ? 18. Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ?Bài giải:Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng.
Tuần 1Tiết 1 Luyện tập về Tập hợpNgày soạn: ………………I. Mục tiêu: Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . Sự khác nhau giữa tập hợp Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật. Vận dụng kiến thức to[r]
1. Hoán Vị: a. Ví dụ: Ba vận động viên An, Bình và Châu chạy thi. Nếu không kể trường hợp có hai hay ba vận động viên cùng về đích một lúc thì mọi khả năng đều có khả năng xảy ra. Kết quả cuộc thi là một danh sách gồm người xếp theo thứ tự nhất, nhì, ba. Danh sách này là một Hoán vị của tập hợp {An[r]
Tuần: 01Ngày soạn: 20/08/2016Bài 1:Tiết KHDH:01Ngày dạy: 22/08/2016TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPI. Mục tiêu:1. Kiến thức:+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trongđời sống.+ HS nhận biết được một đối tư[r]
CHƯƠNG I: Tổ hợp và xác suất Phần I: Tổ hợp Bài 1: Tập hợp Ngày soạn: Ngày dạy: Số tiết: 03(02LT+01BT) I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được : Khái niệm tập hợp, kí hiệu tập hợp, biểu đồ Ven. Các phương pháp xác định tập hợp[r]
... 624 cách 17 + Số tập hợp không chứa phần tử X { 0; 1} C 14 + Số tập hợp chứa phần tử + Số tập hợp chứa phần tử + Số tập hợp chứa phần tử + Số tập hợp chứa phần tử Toán tổ hợp X X X X {... C10 = 210 + Số tập hợp chứa phần tử X C10 = 210 + Số tập hợp chứa phần tử X C10 = 45 + Số tập hợp chứa 10 ph[r]
1.Một tập hợp có thể có một ,có nhiều phần tử, có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào.2.Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng.tập rỗng kí hiệu là : Ø.3.Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A B hay B A.Nếu A B[r]
A> MỤC TIÊU Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . Sự khác nhau giữa tập hợp Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số cóquy luật. Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. B>[r]
A> MỤC TIÊU Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . Sự khác nhau giữa tập hợp Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số cóquy luật. Vận dụng kiến thức toán họ[r]
Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu 20. Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂ hoặc = vào ô trống cho đúng. a) 15 A; b) {15} A; c) {15; 24} A. Bài giải: a) 15 ∈ A. b) {15} không phải là một phần tử mà là một tập hợp gồm chỉ một phần tử là số 15. Vì 15 ∈ A[r]