3. Phép biến hình thực hiện bởi hàm biến phức: Để biểu diễn hình học một hàmbiến số thực ta vẽ đồ thị của hàm số đó. Để mô tả hình học một hàm biến số phức takhông thể dùng phương pháp đồ thị nữa mà phải làm như sau:Cho hàm biến phức w =[r]
Vậyw= - a 2 y + ia2 x + ib2(1)= i ( a2 x + ia2 y + b2 ) = i ( a2 z + b2 )Re w = - a2y >0, mà Im z > 0 y > 0 nên a2 Từ (1), (2) ta có : w = i (az +b) với a4, nửa mặt phẳng bên phải thành chính nóGiả sử ánh xạ cần tìm là W = az + bW = ( a1 + ia2 )( x + yi ) + (b1 + ib2 ) = (a1 x[r]
giáo trình laplace của thầy Ngô Hữu Tâm biên soạn rất chính xác mang tính tham khảo cao trong quá trình học và thi.................................................... ............................................................................................................................
Tài liệu hay dành cho môn giải tích phức giúp cho sinh viên ôn tập tốt môn học về hàm phức..................................................................................................................................................................................................................[r]
CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐẠO HÀM CỦA HÀM SƠ CẤP VÀ HÀM HỢP. 3 CÔNG THỨC TÍNH NHANH ĐẠO HÀM GIÚP GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐẠO HÀM.CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐẠO HÀM CỦA HÀM SƠ CẤP VÀ HÀM HỢP. 3 CÔNG THỨC TÍNH NHANH ĐẠO HÀM GIÚP GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN LI[r]
Đây là chuyên đề tổng hợp một số ứng dụng của đạo hàm trong giải PTHPTBPT và BĐT Cực trị. Gồm 50 bài toán có hướng dẫn và giải. Chúng ta đều biết công thức tính và những quy tắc tính đạo hàm của hàm của những hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác. Tuy nhiên, chúng ta cũng đặt[r]
1. Khái niệm hàm số lũy thừa 1. Khái niệm hàm số lũy thừa Hàm số lũy thừa là các hàm số dạng y= xα, với α là một số thực đã cho. Các hàm số lũy thừa có tập xác định khác nhau, tùy theo α: - Nếu α ∈ ℤ+ thì tập các định là ℝ. - Nếu α ∈ ℤ ℤ+ thì tập các định là ℝ{0}. - Nếu α ∈ ℤ thì tập các định l[r]
f(z) là đơn diệp trên miền xác định ban đầu.- Từ những ví dụ cơ bản nhất đã chỉ ra rằng tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm đơn diệptrên miền A có thể không đơn diệp trên A. Đạo hàm, tích phân của một hàm đơn diệp trên Acũng vậy.Chẳng hạn, f(z) + g(z)= z(1-z)-1 + z(1+iz)-1 có <[r]
Hiện tại chưa có công bố chính thức về cấu trúc nhưng theo Tuyensinh247 thì mấy năm gần đây (Kỳ thi tốt nghiệp năm 2012, 2011, 2010) thì đề thi có cấu trúc giống cấuc trúc đề thi do bộ giáo dục và đào tạo công bố năm 2010. Cá[r]
n!( c ) x − x n +1 ,(0)(n + 1)!c nằm giữa x và x0(khai triển Taylor đến cấp n trong lân cận x 0)Công thức khai triển Taylor với phần dư Peanof có đạo hàm cấp n tại x0:f ′ ( x0 )f ′′ ( x0 )2f ( x) = f ( x0 ) +( x − x0 ) +( x − x0 )1!2!f ( n ) ( x0 )nn+L +( x − x0 ) + o ( x − x0 )n!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCMBÁO CÁO ĐỀ TÀI BÀI TẬP LỚNMôn: Giải tíchA.ĐỀ TÀI 3Cho hàm y=y(x) xác định bởi phương trình tham số y=y(t), x=x(t) và giá trị n. Viết đoạn code tính đạo hàm y(n).II. Code Matlab giải quyết bài toánIII. Thử nghiệm với số liệu thực tếVí dụ: Input: Cho hàm y=y(x) xác định[r]
BÀI TẬP TỐN A3 CĨ LỜI GIẢIPhần I: Phép tính vi phân hàm nhiều biến.Bài 1:Cho hàm f(x,y) có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp hai tại điểm dừngM(xo,yo).A=f’’xx(xo,yo), B=f’’xy(xo,yo), C=f’’yy(xo,yo), ∆ =AC-B2Giải:Ta có: Nếu ∆ ∆ > 0M là điểm cực đạiA Nếu ∆ &[r]
x2 1 0facebook.com/viet.alexander.716Khoá học: Thủ Thuật CASIO Trong Giải ToánVideo bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tạiE – BÀI ĐỌC THÊM.PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG f i niaTrên thực tế có rất nhiều phương pháp tính tổng, có thể kể đến như ứng dụng đạo hàm, tíchphân, hàm sinh, số[r]
b) Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 (s).Bài 5: [ĐVH]. Tính đạo hàm của các hàm só sau bằng công thức:Tham gia khóa Toán Cơ bản và Nâng cao 11 tại MOON.VN để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT quốc gia!Khóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNGa) y = ( x + 1)[r]
...Nội dung Đạo hàm vi phân hàm hợp Đạo hàm vi phân hàm ẩn ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM HỢP Trường hợp bản: hợp hàm biến hàm biến Cho z = f(x, y) x = x(u, v), y = y(u, v) Nếu z, x, y khả vi: zu′ =... ′′(u ) ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM ẨN Nhắc lại: giả sử hàm ẩn y = y(x) xác định phương trình F(x, y) = Để[r]
Lý thuyết đa thế vị phức được phát triển từ thập kỷ 80 của thế kỷ trước dựa trên các công trình cơ bản của BedfordTaylor, Siciak, Zahaziuta và nhiều tác giả khác. Đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết này là hàm Green đa phức hay hàm cực trị toàn cục. Một trong các bài toán cơ bản là mô tả rõ ràng[r]
Lý thuyết đa thế vị phức đã được phát triển từ thập kỷ 80 của thế kỷ trước với các công trình cơ bản của Belford Taylor, Siciak và nhiều tác giả khác. Các kết quả trong lĩnh vực này đã có nhiều ứng dụng vào một số vấn đề khác nhau của giải tích phức. Mục đích chung của luận văn này là trình bày côn[r]
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f ( t ) {displaystyle f(t)} {displaystyle f(t)} từ miền thời gian sang miền tần số phức F ( s ) {displaystyle F(s)} {displaystyle F(s)}. Biến đổi Laplace và cùng với biến đổi Fourier là hai biến đổi rất hữu ích và thường được sử dụng trong giải c[r]
Chương 3: Biến đổi Z Một số hàm liên quan abs, angle: trả về các hàm thể hiện Mođun và Agumen của một số phức real, imag: trả về các hàm thể hiện phần thực và phần ảo của một số phức residuez: trả về các điểm cực và các hệ số tương ứng với các điểm cực đó trong phân tích một h[r]