Chương 1 Giới hạn và hàm số liên tục 7 1.1 Số thực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực . . . 7 1.1.2 Các phép toán và tính thứ tự trên tập số thực . . . . . . 10 1.2 Giới hạn dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . .[r]
Bài giảng Toán cao cấp: Chương 4 của GV. Ngô Quang Minh trang bị cho các bạn những kiến thức về phép tính vi phân hàm một biến số. Bài giảng này bao gồm những nội dung về đạo hàm, vi phân, các định lý cơ bản về hàm khả vi – cực trị; công thức Taylor; quy tắc L’Hospital.
Bài giảng Toán cao cấp: Chương 6 của Ngô Quang Minh trình bày về phép tính vi phân hàm hai biến với những nội dung cơ bản như khái niệm cơ bản, đạo hàm riêng vi phân, cực trị của hàm hai biến số. Mời các bạn tham khảo.
Bài tập ôn thi trắc nghiệm chương 1 giải tích 12 tính đơn điệu của hàm số, cực trị, ứng dụng của đạo hàm Bài tập ôn thi trắc nghiệm chương 1 giải tích 12 tính đơn điệu của hàm số, cực trị, ứng dụng của đạo hàm Bài tập ôn thi trắc nghiệm chương 1 giải tích 12 tính đơn điệu của hàm số, cực trị, ứng dụ[r]
(1.28)k 1Từ đó, thay điều kiện (1.1) dẫn đến việc giải hệ phương trình đại số tuyến tínhđể xác định các hệ số c k k 1 :nAc ytrong đó Ajk = Bk(xj), j,k= 1, …,N, c=[c1,…,cN]T, và y=[y1,…,yN]T.Bài toán 1.1 sẽ được đặt đúng, nghĩa là tồn tại và duy nhất nghiệm, khivà chỉ khi ma trận A là không suy[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Giả sử hàm số f(x) có đạo hàm f'(x). Nếu f'(x) cũng có đạo hàm thì ta gọi đạo hàm của nó là đạo hàm cấp hai của f(x) và kí hiệu f"(x): (f'(x))' = f"(x) . Tương tự: (f''(x))' = f"'(x) hoặc f(3)(x) ... (f(n – 1)(x))' = f(n)(x), n ∈ N*, n ≥ [r]
Ngày soạn:16082015 Chương I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ Tiết:01 Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số. 2.Kỹ năng:[r]
Điểm x0 đợc gọi là điểm cực tiểu của hàm số y = f(x), giá trị f( x0 ) đợc gọilà giá trị cực tiểu của hàm số và kí hiệu bởi f CT = f ( x0 ) , còn điểm M( x0 ;f( x0 )) thì gọi là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Các điểm cực đại và cực tiểu đợc gọi chung là điểm cực trị. Giá trị c[r]
1. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: 1. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: a) y = ; b) y = ; c) y = ; d) y = . Lời giải: a) = = . b) = = . c) = = . d) = = .
Tiết 70: §3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁCI.Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS1. Về kiến thức- Hiểu được đạo hàm của các hàm số lượng giác- Nắm vững các công thức tính đạo hàm của hàm số lượng giác2. Về kỹ năng- Có thể tính được đạo hàm của các hàm[r]
A.Mục tiêu : 1. Kiến thức : Sơ đồ khảo sát. Khảo sát hàm nhất biến. Khảo sát hàm đa thức ( Bậc 3, bậc 4 trùng phương) 2. Kỹ năng : Xét dấu hàm số, xác định các tính chất của đồ thị,[r]
BÀI TẬP ĐẠO HÀM CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC1.Tìm đạo hàm các hàm số sau:a) y = sin x + 3 cosxb) y = 4sinx – 2 cosxc) y = x. sinxd) y = x. cosxe)y=xsin xf)y=1 − cos x1 + cos xg) y= x.tanxi)
4. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: 4. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: a) y = x2 - x√x + 1; b) y = √(2 - 5x - x2); c) y = ( a là hằng số); d) y = . Lời giải: a) y' = 2x - = 2x - . b) y' = = . c) y' = = = = . d) y' = = = = .
Tính đơn điệu của hàm số, khảo sát sự biến thiên, tính đơn điệu của hàm số Định nghĩa Hàm số f xác định trên K. Với mọi x1, x2 thuộc K: x1 > x2 Nếu f(x1) > f(x2) thì f tăng trên K; nếu f(x1) < f(x2) thi f giảm trên K. Chủ ỷ: - Hàm số tăng hoặc giảm trên K đươcj gọi chung là hàm số đơn[r]
4. Chứng minh rằng hàm số 4. Chứng minh rằng hàm số f(x) = (x – 1)2 nếu x ≥ 0 và f(x) = -x2 nếu x <0 không có đạo hàm tại điểm x = 0 nhưng có đạo hàm tại điểm x = 2. Lời Giải: Ta có f(x) = (x – 1)2 = 1 và f(x) = (-x2) = 0. vì f(x) ≠ nên hàm số y = f[r]
Hà Nội,8/128tháng 8 năm 20138 / 128Khái niệm hàm số một biến sốKhái niệm hàm số một biến sốKhái niệm hàm sốHàm số xác định trong khoảng (−a, a) gọi là hàm số chẵn nếu f (−x) = f (x), cònnếu f (−x) = −f (x) thì gọi là hàm số lẻ trong khoảng đó.Hàm s[r]
Biến đổi Laplace là một biến đổi tích phân của hàm số f ( t ) {displaystyle f(t)} {displaystyle f(t)} từ miền thời gian sang miền tần số phức F ( s ) {displaystyle F(s)} {displaystyle F(s)}. Biến đổi Laplace và cùng với biến đổi Fourier là hai biến đổi rất hữu ích và thường được sử dụng trong giải c[r]
Vậy tập hợp các điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán là một đường tròn: x 2 + y 2 = 4 loại bỏ bốn giaođiểm của đường tròn với hai đường tiệm cận.Bài tập về nhà:1) Cho hàm số y = x2 – 2x + 3 có đồ thị là (C) và d: 8x – 4y + 1 = 0a) CMR (C) và (d) cắt nhau tại 2 điểm A và Bb) CMR các tiếp tuyế[r]