Các tập sóng xác định duy nhất cho đạo hàm của hàm phân hình (LV thạc sĩ)Các tập sóng xác định duy nhất cho đạo hàm của hàm phân hình (LV thạc sĩ)Các tập sóng xác định duy nhất cho đạo hàm của hàm phân hình (LV thạc sĩ)Các tập sóng xác định duy nhất cho đạo hàm của hàm phân hình (LV thạc sĩ)Các tập[r]
(eu)’ = u’.eu * Ví dụ: Tính đạo hàm các hsố +, 23 2x xy e Hs xác định công thức cần áp dụng? Hd: xác định u rồi sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp. Hs đọc. Gv ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh tự cm. Trong trường hợp nào hay sử dụng công thức y = au? Hs xác định a[r]
ybxxyaBT4: Cho hàm số33 −−= xxy a)Tìm đạo hàm của các hàm số sau:b) Giải bất phương trình khi y’=0BT5: Cho hàm số y=x4-12x3+2010Tìm x để : y’> 0Ký duyệt :10/2010 BÀI TẬP A.Mục đích yêu cầu: 1.Về kiến thức: : Nắm vững cách tìm đạo hàm của hàm số theo quy tắc tính đạo hàm[r]
(D) 4. Đạo hàm của hàm số hợpa) Khái niệm của hàm số hợpVí dụ 4. Cho hai hàm số và ,trong đó và .Nếu trong , ta thay biến số u bởi u(x) thì được Đặt .Rõ ràng là một hàm số biến số x.Ta gọi g là hàm số hợp của hàm số f qua hàm số trung gian u.Một cách tổng quát, ta có khái niệm hàm số hợp như[r]
trong đó và là các hàm thực. Nói cách khác, các thành phần của hàm f(z), và có thể hiểu như các hàm thực của hai biến thực, x và y. Các khái niện cơ bản của giải tích phức thường được giới thiệu bằng cách mở rộng các hàm thực sơ cấp (ví dụ hàm mũ, hàm
00x x00f(x) f(x )f '(x ) limx x→−=−2. Ý nghóa hình học của đạo hàm:• Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm tại x0 là f'(x0) . (C) là đồ thò của hàm số 0 0 0M (x ;f(x )) (C)∈ và ∆ là tiếp tuyến của (C) tại M a) Ý nghóa hình học của đạo hàm:• Đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x0 là[r]
THPT Chun Nguyễn Quang Diêu Huỳnh Chí Hào KIẾN THỨC CĨ LIÊN QUAN ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ A. TĨM TẮT GIÁO KHOA 1) Đònh nghóa đạo hàm của hàm số tại một điểm: Cho hàm số y=f(x) xác đònh trên khoảng (a;b) và 0x (a;b)∈. Đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x0, ký hiệu là f'(x0) hay y'([r]
Tiết 11: ĐẠO HÀM CỦA CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP A. CHUẨN BỊ: I. Yêu cầu bài: 1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm vững các công thức đạo hàm của hàm số mũ , hàm logarit, hàm luỹ thừa trên cơ sở cách tìm đạo hàm tại một điểm và biết vận dụng lý thuyết vào bài[r]
Đây là chuyên đề tổng hợp một số ứng dụng của đạo hàm trong giải PTHPTBPT và BĐT Cực trị. Gồm 50 bài toán có hướng dẫn và giải. Chúng ta đều biết công thức tính và những quy tắc tính đạo hàm của hàm của những hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác. Tuy nhiên, chúng ta cũng đặt[r]
Chương III TÍNH ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN 1. TÍNH GẦN ĐÚNG ĐẠO HÀM Trong nhiều bài toán thực tế ta cần phải tính đạo hàm của hàm số y = f(x) khi biết giá trị của hàm này tại các mốc xi . Ta biết: yi = f(xi) (3.1) Ta có thể dùng công thức nội suy Lagrange để tính đạo hàm[r]
u Hs nhận dạnh hsố và sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp. Hs nhận dạng và nêu cách tính đạo hàm? HD: Lấy logarit cơ số e 2 vế và lấy đạo hàm hai vế. Lưu ý: có thể sử dụng công thức tính đạo hàm của tích những hsố. Hs nhận dạng và nêu phương pháp giả[r]
y. Ghi Chú : Tính đạo hàm riêng của hàm nhiều biến thực chất là tính đạo hàm theo một biến còn các biến kia không đổi . Ví dụ Tìm đạo hàm riêng cấp 1 của các hàm số sau a. f(x,y) = x2 + 3xy + 2y2 + 4x -5y +10 b. z =excosy c. 22ln( )zxxy d. yxzx Giải 3 a. Từ công th[r]
a;b và x ax blim f(x) f(a)lim f(x) f (b) Định lý: 1) Tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục tại một điểm là những hàm số liên tục tại điểm đó. 2) Hàm đa thức và hàm phân thức hữu tỷ (thương của hai đa thức) liên tục trên tập xác định của chúng (tức là liên tục tại[r]
4. Nguyễn Tuấn Linh -– KSTN – ĐTVT – K55 5. Trần Đình Thiêm – KSTN – ĐKTĐ – K55 Mục tiêu: Hướng dẫn các em chuẩn bị kiến thức Toán Lý tốt nhất để vượt qua kì thi khó khăn này. Đồng thời truyền đạt kinh nghiệm ôn thi, làm bài thi của các anh chị đi trước, đặc biệt là kĩ năng làm bài sao cho hạn chế t[r]
Hàm khả vi + Giới hạn hàm số và tính khả vi + Đạo hàm của hàm hằng, hàm hằng hàm hợp + Cực trị hàm số + Các định lý về giá trị trung gian của hàm khả vi 3.. Dãy số + Bài toán cần xác địn[r]
Hàm khả vi + Giới hạn hàm số và tính khả vi + Đạo hàm của hàm hằng, hàm hằng hàm hợp + Cực trị hàm số + Các định lý về giá trị trung gian của hàm khả vi 3.. Dãy số + Bài toán cần xác địn[r]
2. Các tính chất khác tơng tự chuỗi số thực Chuỗi số phức +=0nnzgọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi module +=0nn|z| hội tụ. Rõ ràng chuỗi hội tụ tuyệt đối là chuỗi hội tụ. Tuy nhiên điều ngợc lại nói chung là không đúng. Ngoài ra, có thể chứng minh rằng chỉ khi chuỗi số phức hội tụ tuy[r]
Khóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNGFacebook: LyHung9501. MỞ ĐẦU VỀ ĐẠO HÀM – P2Thầy Đặng Việt Hùng [ĐVH]LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP CÓ TẠI WEBSITE MOON.VN[Link khóa học: Toán cơ bản và Nâng cao 11]• Ý nghĩa hình học của đạo hàm+) Hệ số góc cát tuyến AB: k AB =y[r]
+=0nnzgọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi module +=0nn|z| hội tụ. Rõ ràng chuỗi hội tụ tuyệt đối là chuỗi hội tụ. Tuy nhiên điều ngợc lại nói chung là không đúng. Ngoài ra, có thể chứng minh rằng chỉ khi chuỗi số phức hội tụ tuyệt đối thì tổng vô hạn (1.5.3) mới có các tính chất giao hoán, kết[r]