CHƯƠNG 3: TÍCH PHÂN HÀM PHỨC §1. TÍCH PHÂN ĐƯỜNG CỦA HÀM BIẾN PHỨC 1. Định nghĩa: Cho đường cong C định hướng, trơn từng khúc và trên C cho một hàm phức f(z). Tích phân của f(z) dọc theo C được định nghĩa và kí hiệu là: ∫∑=−−=∞→C1kkn1kkndz)z(f)zz()t([r]
Để biểu diễn hình học hàm phức, ta dùng cặp mặt phẳng (z) = (Oxy) và (w) = (Ouv). Qua ánh xạ f Điểm z0 = x0 + iy0 biến thành điểm w0 = u0 + iv0 Đờng cong z(t) = x(t) + iy(t) biến thành đờng cong w(t) = u(t) + iv(t) Miền D biến thành miền G Chính vì vậy mỗi hàm p[r]
π−=332:wB3 §3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM PHỨC1. Giới hạn của hàm biến phức: Định nghĩa giới hạn và liên tục của hàm biến phức cũng tương tự như hàm biến thực. a. Định nghĩa 1: Giả sử f(z) là hàm xác định trong lân cận của zo(có thể[r]
gọi là hàm hợp của hàm f và hàm g, kí hiệu là h = gof. Cho hàm f : D , z w = f(z) và G = f(D). Hàm g : G , w z = g(w) sao cho f(z) = w (2.1.4) gọi là hàm ngợc của hàm f, kí hiệu là g = f-1. Hàm ngợc của hàm biến phức có[r]
1(z + z) và y = 21(z - z), ta có u(x, y) + iv(x, y) = f(z, z) với z, z D (2.1.2) Nh vậy hàm phức một mặt xem nh là hàm một biến phức, mặt khác đợc xem nh hàm hai biến thực. Điều này làm cho hàm phức vừa có các tính chất giống và vừa c[r]
phần ảo, hàm | f(t) | là module, hàm )t(f là liên hợp phức của hàm trị phức. Trên tập f(I, ) các hàm trị phức xác định trên khoảng I, chúng ta định nghĩa các phép toán đại số tơng tự nh trên tập f(I, 3) các hàm trị thực xác định trên khoảngI. <[r]
+=0nnzgọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi module +=0nn|z| hội tụ. Rõ ràng chuỗi hội tụ tuyệt đối là chuỗi hội tụ. Tuy nhiên điều ngợc lại nói chung là không đúng. Ngoài ra, có thể chứng minh rằng chỉ khi chuỗi số phức hội tụ tuyệt đối thì tổng vô hạn (1.5.3) mới có các tính chất giao hoán, kết[r]
2. Các tính chất khác tơng tự chuỗi số thực Chuỗi số phức +=0nnzgọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi module +=0nn|z| hội tụ. Rõ ràng chuỗi hội tụ tuyệt đối là chuỗi hội tụ. Tuy nhiên điều ngợc lại nói chung là không đúng. Ngoài ra, có thể chứng minh rằng chỉ khi chuỗi số phức hội tụ tuy[r]
tự nhiên ở trên. oOo chơng 3 NHữNG ĐặC ĐIểM CủA CửA Sổ LệNH Cửa sổ lệnh (comand) của MATLAB có rất nhiều những đặc điểm cần chú ý, một số chúng đã đợc giới thiệu ở chơng trớc, và sau đây chúng ta tìm hiểu rõ hơn về chúng. 3.1 Quản lí không gian làm việc của MATLAB Các dữ liệu và biến[r]
Nếu biểu diễn các điểm ζ, ω, w trong cùng một mặtζphẳng thì dựa vào ý nghĩa hình học của phép nhân vàωphép cộng các số phức ta suy ra rằng:α- điểm ζ nhận được từ điểm z bằng phép co dẫnzvới hệ số kxO- điểm ω nhận được từ điểm ζ bằng phép quaytâm O, góc quay α.- điểm w nhận được từ điểm ω bằng[r]
Ông đã ứng dụng hàm biến phức sang các lĩnh vực khác như: lý thuyết đàn hồi, chuyển động của chất lỏng nhớt. Kết hợp nghiên cứu lý thuyết với ứng dụng, Lê Văn Thiêm đề xuất một phương pháp độc đáo sử dụng nguyên lý thác triển đối xứng của hàm giải tích để tìm nghiệm tường[r]
Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biến (Luận văn thạc sĩ)Bất đẳng thức dạng Hermite-Hadamard cho hàm tiền lồi bất biế[r]