I - CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ I - CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 1. Cấu hình electron nguyên tử Cấu hình electron nsuyên tử biểu diễn sự phân bô' electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Người ta quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử như sau : - Số thứ tự lớp electron được ghi[r]
4d4p3d4s3p3s2p2s1sSơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp1s 2s2p 3s3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s ……………II- CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ1. Cấu hình electron của nguyên tử- Biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớpthuộc các lớp khác nhau-[r]
Sau mỗi chu kì, - Sau mỗi chu kì, cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A ở lớp ngoài cùng được lặp lại như ở chu kì trước. Ta gọi đó là sự biến đổi tuần hoàn. - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuầ[r]
So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau: So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau: a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. b) Tính chất vật lí c) Tính chất hóa học. Hướng dẫn giải: a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. - Giống nhau + Sô e ngoài cùng[r]
Bài 3. Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) Bài 3. Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Vậy : A. Lớp thứ nhất (Lớp K) có 2 electron ; B. Lớp thứ hai (Lớp L) có 8 electron ; C. Lớp thứ ba (Lớp M) có 3 electron ; D. Lớp ngoài cùng có 1 electron. Tìm câu sai. TR[r]
Bài 7. Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì ? Cho thí dụ. Bài 7. Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì ? Cho thí dụ. LỜI GIẢI Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết : cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bô' electron trên các lớp và phân lớp.[r]
Bài 8. Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là : Bài 8. Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là : a) 2s1 b) 2s2 2p3 ; c) 3s23p6 d) 3s2 3p3; e) 3s2 3p5; f) 2s2 2p6 ; LỜI GIẢI Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử :[r]
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC VẤN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ CHỦ ĐỀ 1 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. LÝ THUYẾT 1. Cấu tạo nguyên tử: 2. Kí hiệu nguyên tử: II. BÀI TẬP 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 92, tổng số hạt mang điện nhiều[r]
Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau: 7. Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau: 1s22s22p4; 1s22s22p3; 1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5. a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.[r]
Niken thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28. 1. Niken - Thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28. - Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d84s2. - Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất. - Có tính khử yếu : tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao ; tác dụng với dung dịch ax[r]
TRƯỜNG THPT CHẾ LAN VIÊNTIẾT 10:LUYỆN TẬPCẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬGiáo viên thực hiện: Võ Thị Thu HằngDạng 1: Viết cấu hình electron nguyên tử:Câu 1: Viết cấu hình electron của Al( Z = 13)Câu 2 : Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3s1.Viết cấu hình e[r]
Bài 4. Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi: Bài 4. Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi: a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron ? b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron ? c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ? LỜI GIẢI Nguyên tư có 20 electron nghĩà là có 20 prot[r]
A. 11B. 13C. 15D. 17Câu 11: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùngA. số khối.B. số proton.C. số nơtron. D. số proton và số nơtron.Câu 12: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa họcvì nó cho biết:A. số khối A.B. nguyên tử[r]
Bài 6.Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là Bài 6. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là A. F B. Na C. K D. Cl Lời giải: Chọn B >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc[r]
Đề thi, kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa lớp 10 năm học 2015-2016 có đáp án.ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016MÔN: HÓA HỌC 10Thời gian làm bài: 45 phút;Câu 1: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố sau:X: 1s22s22p63s23p4 ; Y: 1s22s22p63s23p64s2 ; Z: 1s22s22p63s23p6Nguyên tố nào l[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi 1:a)Viết cấu hình electron của Mg( Z=12).b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khíhiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mgnhận hay nhường bao nhiêu electron?c) Mg thể hiện tính kim loại hay phi kim?Câu hỏi 2:a)[r]
Câu 1 : Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là: + Nguyên tử X : 1s22s22p63s2 + Nguyên tử Y : 1s22s22p63s23p63d34s2 X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không ? Giải thích Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?. Câu 2 :Nguyên[r]
Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh S 9. Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron ? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi[r]
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA 6. Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi: a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ? b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mầy ? c) Viết cấu hình electron nguyên tử của[r]