A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. + Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Đường thẳng AM cũng được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Mỗi tam giác có ba đường p[r]
Lý thuyết. Tính chất đường phân giác của tam giác Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. Chú ý: Định lí vẫn đúng với đường phân giác của góc ngoài cua tam giác
bài tập tính chất ba đường phân giác của một tam giac Tỉ số phân giác cảu tam giác Tính chất 3 đường phân giác cắt nhau tại một điểm Giao 3 đường phân giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó và cách đều 3 cạnh của tam giác đó
A Kiến thức cơ bản A Kiến thức cơ bản 1. Định lí 1 (thuận) Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó GT : M ε Oz là tia phân giác của ; MA ⊥ Ox; MB ⊥ Oy KL: MA = MB 2. Định lý 2 (đảo) Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên phân giác[r]
Nêu cách vẽ điểm K 37.Nêu cách vẽ điểm K ở trong tam giác MNP mà các khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau. Vẽ hình minh họa. Hướng dẫn: Vẽ điểm K ở trong tam giác MNP mà các khoảng cách từ K đến ba cạnh của tam giác đó bằng nhau tức là K là giao điểm của các đường phân giác tron[r]
ĐƯỜNG ĐỐI TRUNG TRONG TAM GIÁCTrần Duy Bình -THPT Chuyên Hà Nam1.Định nghĩa:Trong tam giác ABC, đường thẳng đối xứng với đường trung tuyếnAM qua đường phân giác trong AD gọi là đường đối trung của tam giácABC xuất phát từ đỉnh A.ABSD MC2.Một và[r]
Bài 18. Tam giác ABC có AB= 5cm, AC= 6cm, BC= 7cm. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E. Tính các đoạn EB, EC. Bài 18. Tam giác ABC có AB= 5cm, AC= 6cm, BC= 7cm. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E. Tính các đoạn EB, EC. Giải: AE là đường phân giác của tam giác ABC nên = Áp dụng tính ch[r]
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1 , x 2 thỏa mãn điều kiện: 5 x1 + 2 x 2 = 1.b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 5 x 2 + y 2 + 4 xy + 4 x + 2 y − 3 = 0 .Bài 3: ( 3,0 điểm)Cho tam giác nhọn ABC (AB Gọi G là trọng tâm và I là giao điểm ba đường phân giác trong
Bài 6. Cho tam giác đều ABC. Bài 6. Cho tam giác đều ABC. Gọi O là tâm của đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C. a) Tính số đo các góc ở tâm tạo bởi hai trong ba bán kính OA, OB, OC. b) Tính số đo các cung tạo bởi hai trong ba điểm A, B, C. Hướng dẫn giải: a) Ta có: = = = (gt) Suy ra: = = = =[r]
BIAC = F (K, I CD). Chứng minhn rằng: EF // AB.Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD. Qua B, vẽ Bx // CD cắt AC tại E. Qua C vẽ Cy // BA cắt BD tại F.Chứng minh rằng: EF // AD.Bài tập 3: Cho hình bình hành ABCD đường phân giác của góc BAD cắt BD tại M, đường phângiác của góc ADC[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]
Bài 44. Cho tam giác ABC vuông ở A Bài 44. Cho tam giác ABC vuông ở A, có cạnh BC cố định. Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Tìm quỹ tích điểm I khi A thay đổi. Hướng dẫn giải: Theo tính chất của góc ngoài tam giác, ta có; = + (1) = + (2) Cộng vế (1) và[r]
4 mc2 = 2 b2 + 2 a2 – c2 = b2 + a2 + 2a b cosCChú ý: Các tính chất trên nhớ bằng tính chất “ Trong một hình bình hành tổng bìnhphương hai đường chéo bằng tổng bình phương các cạnh của hình bình hành”.AM = ma ; AD = 2ma ;AD2 + BC2 = 2(AB2 + AC2)Cho 2 tam giác đồng d[r]
A ' xo B ' yo C 'A ' 2 B '2 .,A ' xo B ' yo C 'A '2 B '2 .Sau mỗi bài toán các em nên tự đặt câu hỏi : Dấu hiệu nào cho ta biết ý đồ “Phân giác” , số liệu chocó ý nghĩa gì , đối chiếu xem nó thuộc dạng mấy trong các trường hợp thầy liệt kê , nếu thiếu em tựbổ xung vào nhé[r]
Có hai con đường cắt nhau và cùng cắt .. 43. Đố : Có hai con đường cắt nhau và cùng cắt một con sông tại hai điểm khác nhau. Hãy tìm một địa điểm để xây dựng một đài quan sát sao cho khoảng cách từ đó đến hai con đường và đến bờ sông bằng nhâu. Có tất cả mấy địa điểm như vậy ? Hướng dẫn: Hai co[r]
p−a p−b p−ca b cCâu 3. (1,5 điểm)Một người đi xe đạp, một người đi xe máy và một người đi ô tô xuất phát từđịa điểm A lần lượt lúc 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ với vận tốc theo thứ tự là 10km/h, 30km/hvà 50km/h. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô ở vị trí cách đều xe đạp và xe máy?Câu 4. (2 điểm)Cho tam giác[r]
Cho tam giác DEF 36. Cho tam giác DEF, điểm I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của nó. Chứng minh I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác DEF. Hướng dẫn: I nằm trong ∆DEF và cách đều ba cạnh của tam giác nên I lần lượt thuộc phân giác của các góc , , Vậy I là điểm chung của ba[r]
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: Lý thuyết về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Tóm tắt kiến thức: 1. Định lý Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: - Điểm đó cách đều hai điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc[r]