Định lý 1 A Kiến thức cơ bản 1. Định lý 1 Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thi lớn hơn 2. Định lý 2 Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. 2. Nhận xét - Trong tam giác ABC: AC > AB <=> > - Trong tam giác ABC cân: AB = AC <=> = [r]
Trong một tam giác vuông nếu cho trước hai yếu tố (trong đó có ít nhất một yếu tố về cạnh và không kể góc vuông) thì ta sẽ tìm được các yếu tố còn lại. Lý thuyết về một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 1. Các hệ thức: Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: a) Cạnh huyền[r]
Tổng hợp kiến thức toán THCS Đại số: Tập hợp, các khái niệm về ẩn số, hằng số, các loại phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, các bất đẳng thức thông dụng ... Hình học: khái niệm điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, tia, tiên để Euclide, Các loại tam giác và đường đặc biệt trong tam giác, hai t[r]
Cho hình :Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng Cho hình :Dùng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để chứng minh rằng: Nếu BC < BD thì AC < AD Hướng dẫn: a) Góc ACD là góc gì? Tại sao? b) Trong tam giác ACD, cạnh nào lớn nhất, t[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Và CAM = 400 AMC = 700.(0.5đ)Câu 2Cho tam giác ABC có góc B và góc C nhỏ hơn 900 . Vẽ ra phía ngoài tamgiác ấy các tam giác vuông cân ABD và ACE ( trong đó góc ABD và gócACE đều bằng 900 ), vẽ DI và EK cùng vuông góc với đờng thẳng BC. Chứngminh rằng:a. BI=[r]
Bài 42. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn. Bài 42. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn. P, Q, R theo thứ tự là các điểm chính giữa các cung bị chắn BC, CA, AB bởi các góc A, B, C. a) Chứng minh AP ⊥ QR b) AP cắt CR tại I. Chứng minh tam giác CPI là tam giác cân Hướng dẫn giải: a) Gọi giao điể[r]
Cho tam giác ABC. Phân giác trong của các góc A, B, C cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt tại các điểm . Đường thẳng cắt đường thẳng tại điểm ; đường thẳng cắt đường thẳng tại điểm ; đường thẳng cắt đường thẳng tại điểm . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . Đườ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 NĂM HỌC 2011-2012TRƯỜNG THPT NGHĨA LỘMÔN: TOÁN LỚP 10Phần I- Lý thuyết cho cả hai banĐại số1. Hàm số đồng biến (Tăng), hàm số nghịch biến (Giảm), hàm số chẵn, lể.2. Cách giải phương trình bậc 1 và bậc 2 một ẩn – Định lý Vi ét3. Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai4. Cách giải phương tr[r]
Tuần 10 Tiết: 19 Ngày soạn: Ngày dạy:LUYỆN TẬPI . MỤC TIÊU- Qua bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố lại kiến thức+ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800+ Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo 900+ Định nghĩa góc ngoài định lý về tính chất góc ngoài của [r]
Chuyên đề Hàm lượng giác Trong toán học nói chung và lượng giác học nói riêng, các hàm lượng giác là các hàm toán học của góc, được dùng khi nghiên cứu tam giácvà các hiện tượng có tính chất tuần hoàn. Các hàm lượng giác của một góc thường được định nghĩa bởi tỷ lệ chiều dài hai cạnh của tam giác vu[r]
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: Lý thuyết về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Tóm tắt kiến thức: 1. Định lý Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: - Điểm đó cách đều hai điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc[r]
4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì ( nhọn, vuông, tù)? Tại sao? 4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì ( nhọn, vuông, tù)? Tại sao? Hướng dẫn: Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì nếu góc đó là góc vuông hoặc tù thì hai góc cò[r]
trêng hîp sau:A§¸p ¸n1) B = C2) B > C3) B BCChương III: quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.Các đường đồng quy của tam giácTiết 46 - Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong mộttam giácA1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn?2Gấp hình và quan sát*/ Cắt một t[r]
1. Tổng ba góc của một tam giác Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180 2. Áp dụng vào tam giác vuông. 1. Tổng ba góc của một tam giác Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 2. Áp dụng vào tam giác vuông. Trong tam giác vuông có hai góc nhọn phụ nhau. 3. Góc ngoài của tam giác a)[r]
Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông. Cho tam giác ABC vuông góc tại đỉnh A ( = 900), ta có: 1. b2= a.b’; c2 = a.c’ 2. Định lý Pitago : a2 = b2 + c2 3. a.h = b.c 4. h2 = b’.c’ 5. = + 1. Định lý cosin Định lí: Trong một tam giác bất kì, bình[r]
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. + Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Đường thẳng AM cũng được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Mỗi tam giác có ba đường p[r]
Trong hình 33: Bài 31. Trong hình 33 Hãy tính: a) AB; b) Hướng dẫn giải: a) Xét tam giác ABC vuông tại B có: b) Vẽ . Xét tam giác ACH có: Xét tam giác AHD vuông tại H có: Nhận xét: Để tính được số đo của góc D, ta đã vẽ . Mục đích của việc vẽ đường phụ này là để tạo ra tam giác vuông biết[r]
Tính góc lớn nhất của tam giác ABC Tính góc lớn nhất của tam giác ABC biết: a) Các cạnh a = 3cm, b = 4cm, c = 6cm b) Các cạnh a = 40cm, b = 13cm, c = 37cm Hướng dẫn: Ta biết trong tam giác thì đối diện với cạnh lớn nhất là góc lớn nhất, vậy trong câu a) góc lớn nhất là góc C còn trong câu b) góc[r]