Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving) Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là hai dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, hiện tại phân từ và quá khứ phân từ gây nhầm lẫn. Dưới đây là những kiến th[r]
SheItWeYouTheyleave yesterday? Các động từ bất quy tắc Nguyên thể Quá khứ đơnQuá khứ phân từ be was/were beenbeat beat beatenbecome became becomebegin began begunbend bent bentbet bet betbite bit bittenblow blew blownbreak broke brokenbring brought broughtbuild built builtburst burst[r]
ĐỌNG TỪ - VERBS1. Định nghĩa: Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó. 2. Phân loại:1. Nội động từ là những động từ không cần tân ngữ đi sau.Ví dụ: go, come, happen, fall, cry, etc…2. Ngoại động từ là động từ phải có tân ngữ trực tiếp mớ[r]
DẠNG BỊ ĐỘNGTrong tiếng Anh, có nhiều câu sử dụng dạng bị động của động từ. Người thực hiện hành động, hoặc tác nhân, đứng trước và là chủ từ của động từ mà theo sau. Người thụ nhận hành động là bổ ngữ của động từ, và nó đứng sau động từ. Ví dụ: The builders took down the shelves.Những thợ xây đập b[r]
Thi kiểm định giữa học kỳ 2Môn: Tiếng Anh 11Thời gian: 60 phútI. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc (1đ)1. Nam the books into different categories (CLASS).2. Solar energy is not only but also clean and safe. (LIMIT).3. sports have been added to the Asian Games. (TRADITION)4. I am keen on[r]
10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số. Ví dụ: I am happy now He is happy here. The boy runs in the morning. 11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc) Ví dụ: I work - worked I[r]
71 tell told told nói, bảo72 think thought thought nghó373 understand understood understood hiểu74 weep wept wept khóc75 win won won thắng, đoạt76 wind wound wound cuộn, uốn quanh77 wring wrung wrung vặn, vắt* Những động từ này cũng có hình thức quy tắc - EDVí dụ: You’re spelt/spelled her surname in[r]
I wish I were a bird. 10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số. Ví dụ: I am happy now He is happy here. The boy runs in the morning. 11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc) Ví[r]
I wish I were a bird. 10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số. Ví dụ: I am happy now He is happy here. The boy runs in the morning. 11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc) Ví[r]
day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far PRESENT PERFECT CONTINUOUSI have been doingYou have been doingHe has been doingWe have been doingYou have been doingThey have been doingTÓM TẮT:Ðể nói một hành động kéo dài trong quá khứ và VỪA MỚI n[r]
Thì Bò Ñoäng # Form of verb in passive : Be+V_(ed/V3) # Way of changing in to passive: A: S + V + OP: S + Be + V_(ed/V3) + By…(S)Chủ từĐộng từTân ngữ Passive forms { Thì Bị Động }Cách chuyển câu Chủ Động => câu Bị Động: Xác định 3 thành phần chính của câu Chủ Động (S,V,O).Ex: The secretary op[r]
Phủ định He did not use to play the guitar when he was a student. He didn't use to play the guitar when he was a student. did not = didn't Nghi vấn Did he use to play the guitar when he was a student? Didn’t he use to play the guitar when he was a student? Cách hình thành động từ quá khứ[r]
Nghi vấnHas she met that film star yet?Hasn't she met that film star yet?Has she not met that film star yet? v Các trạng từ dùng trong thời HTHT: - Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him )- For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last[r]
past perfect : She had opened future perfect : They will have opened to do - present perfect : You have done past perfect : She had done future perfect : They will have done II. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành ( Present Perfect) 1. Để diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định thời gian[r]
Have something done Cẩn thận với trật tự của từ trong các loại câu này. Quá khứ phân từ (past participle) (repaired/cut…) được đặt sau túc từ (object) (the roof/your hair…): have + object + past participle A Hãy khảo sát ví dụ sau: The roof of Jill’s house was damaged in a storm, so s[r]
Eg : He wants somebody to take photograph He wants photograph to be taken Vậy một vấn đề được đặt ra là nguyên thể bị động là gì ? nguyên thể bị động có mấy loại ? Nó là be + quá khứ phân từ hai ( BE + DONE ) và có hai loại : nguyên thể bị động không có "to" ( be done ) và nguyên thể[r]
Giản lược mệnh đề quan hệ Trong Tiếng Anh nói và viết, Mệnh đề quan hệ được sử dụng rất phổ biến nhằm mục đích giúp câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn. Mệnh đề quan hệ có thể được viết dưới dạng giản lược – nghĩa là có một số phần của mệnh đề phụ được rút gọn đi cho câu văn, câu nói vừa đảm bảo rõ n[r]
P: S + be +seenheardwatched+ to do sthEx: I saw him watering flower yesterday He was watched to water flower yesterday.12. Danh động từ ở dạng bị độngEx: I don’t enjoy being laughed by other people.I remember being told such a story by my mother.13. Bị động trạng thái cách (stative passive)Dạng bị[r]
Phân biệt 'fit' và 'suitable' Chắc hẳn có rất nhiều bạn bối rối khi được yêu cầu dịch tính từ 'thích hợp' sang tiếng Anh. Chúng ta không biết phải dùng từ nào, vì có nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa này, ví dụ như fit, suitable. Bài viết sau sẽ giải đáp phần nào giúp các bạn tháo gỡ những thắc mắ[r]