. Lời bình: lời giải 1 . và lời giải 2 gần như tương tự nhau, cùng áp dụng bất đẳng thức 1 1 4 a + b ≥ a b + . Tại sao trong cùng một bài toán mà có đến hai đáp số ? Do đâu mà lời giải 2 tại sao lại tách 1 1 1
. Lời bình: lời giải 1 . và lời giải 2 gần như tương tự nhau, cùng áp dụng bất đẳng thức 1 1 4 a + b ≥ a b + . Tại sao trong cùng một bài toán mà có đến hai đáp số ? Do đâu mà lời giải 2 tại sao lại tách 1 1 1
Các bất đẳng thức trong các đề thi đại học thông thường là đối xứng với các biến và ta dự đoán dấu bằng xảy ta khi các biến bằng nhau và xảy ra tại biên.. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu t[r]
Trong các kì thi tuyển sinh đại học và cao đẳng, có một hay hai câu khó để phân loại thí sinh và thường có một câu về bất đẳng thức. 1) Định lý ( Bất đẳng thức Cô si) : Cho n số thực không âm : a ,a ,...,a 1 2 n . Ta có :
Chọn điểm rơi trong Bất Đẳng Thức Cô-Si Trong khi học Bàn về kiến thức về mảng bất đẳng thức thì bất đẳng thức Cô-Si là một trong những bất đẳng thức cơ bản nhất .Tuy nhiên trong khi giải bài tập để dùng được bất đẳng thức[r]
Trong kỹ thuật chọn điểm rơi, việc sử dụng dấu “ = ” trong BĐT Côsi và các quy tắc về tính đồng thời của dấu “ = ”, quy tắc biên và quy tắc đối xứng sẽ được sử dụng để tìm điểm rơi của b[r]
+ + + ≤ = = Trong k thu t đỏnh giỏ t TBN sang TBC ta th y th ỹ ậ ừ ấ ườ ng nhõn thờm cỏc h ng s đ sao cho sau bi n tớch thành ằ ố ể ế t ng cỏc t ng đú tri t tiờu cỏc bi n. Đ c bi t là đ i v i nh ng bài toỏn cú thờm đi u ki n ràng bu c c a n s thỡ ổ ổ ệ ế ặ ệ ố ớ ữ ề ệ ộ ủ ẩ ố vi c[r]
Trong các kì thi tuyển sinh đại học và cao đẳng, có một hay hai câu khó để phân loại thí sinh và thường có một câu về bất đẳng thức. 1) Định lý ( Bất đẳng thức Cô si) : Cho n số thực không âm : a ,a ,...,a 1 2 n . Ta có :
- Ki ế n th ứ c c ơ b ả n: + Khái niệm đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác, cung lượng giác và góc lượng giác. Khái niệm đơn vị radian. Số đo của cung và góc lượng giác trên đường tròn lượng giác. + Định nghĩa các giá trị lượng giác của cung α , các hằng đẳng thức lượng giác cơ b[r]
= = Bỡnh luận: • Việc chọn điểm rơi trong bài toỏn này đối với học sinh thường bị lỳng tỳng. Tuy nhiờn cắn cứ vào yờu cầu khi đỏnh giỏ từ TBN sang TBC cần phải triệt tiờu hết biến cho nờn căn cứ vào cỏc hệ số của tớch ta nhõn thờm 2 vào thừa số thứ nhất là một điều hợp lý.
- Ki ế n th ứ c c ơ b ả n: + Khái niệm đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác, cung lượng giác và góc lượng giác. Khái niệm đơn vị radian. Số đo của cung và góc lượng giác trên đường tròn lượng giác. + Định nghĩa các giá trị lượng giác của cung α , các hằng đẳng thức lượng giác cơ b[r]
Trong toán học bất đẳng thức Cauchy và bất đẳng thức Bunyakovski là hai bất đẳng thức cổ điển có nhiều ứng dụng trong giải toán. Chúng được sử dụng nhiều trong chương trình giải toán phổ thông đặc biệt là trong các kì thi tuyển sinh đại học[r]
+ Công thức cộng, công thức nhân đôi, và công thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích. - Kỹ năng: + Biết cách đổi đơn vị đo từ độ sang radian và ngược lại. + Biết áp dụng các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản và quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các cung đối n[r]
Nhận xét: Bài toán sử dụng kỹ thuật chọn điểm rơi, kết hợp với bất đẳng thức Cosi đưa về được một bất đẳng thức quen thuộc gọi là bất đẳng thức Nesbitt, bất đẳng thức có tới 45 cách chứ[r]
Nhận xét: B ài toán sử dụng bất đẳng thức Cosi kết hợp với giả thiết tìm giá trị nhỏ nhất của thức bài cho. Nhắc lại kiến thức và phương pháp: Bất đẳng thức Cosi cho hai số thực dương a + ³ b 2 ab . C ác hệ quả từ bất đẳng thức Cosi
Qua thực tế những năm trực tiếp giảng dạy và tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 9, tôi nhận thấy việc khai thác bất đẳng thức Côsi trong quá trình giải các bài toán bất đẳng thức và c[r]
nên cũng chả mấy ai quan tâm. Đến đọan giữa thế kỷ 20- khi máy tính b ắ t đầ u đượ c s ử d ụ ng, khi các v ấ n đề t ố i ư u trong kinh t ế , k ỹ thu ậ t tr ở nên quan tr ọ ng thì ng ườ i ta l ạ i tìm l ạ i các lý thuy ế t v ề đ a di ệ n. T ừ nh ữ ng n ă m 50 tr ở l ạ i đ ây, lý[r]
- Ki ế n th ứ c c ơ b ả n: + Khái niệm đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác, cung lượng giác và góc lượng giác. Khái niệm đơn vị radian. Số đo của cung và góc lượng giác trên đường tròn lượng giác. + Định nghĩa các giá trị lượng giác của cung α , các hằng đẳng thức lượng giác cơ b[r]