Bất đẳng thức là một dạng bài tập khó trong môn Toán, do đó, các bạn học sinh cần nhiều tài liệu, bài tập để có thể ôn luyện và nâng cao kỹ năng một cách hiệu quả. Tôi xin giới thiệu tới các bạn tài liệu học tập 50 Bài tập về bất đẳng thức có đáp án để các bạn học sinh có thể luyện tập một cách chủ[r]
1. NH NG QUY T C CHUNG TRONG CH NG MINH B T Đ NG TH C S Ữ Ắ Ứ Ấ Ẳ Ứ Ử D NG B T Đ NG TH C CÔ SI Ụ Ấ Ẳ Ứ Quy t c song hành ắ : h u h t các BĐT đ u có tính đ i x ng do đó vi c s d ng các ch ng minh m t cách ầ ế ề ố ứ ệ ử ụ ứ ộ song hành, tu n t s giúp ta hình dung ra đ c k t qu nhanh chóng và đ nh h ng[r]
DẠNG 5. KĨTHUẬT CÂN BẰNG HỆSỐ Ví dụ1. Cho a, b, c > 0 và thỏa mãn 2 2 2 1 a b c + + = . Tìm GTNN của biểu thức 3 3 3 2 3 P a b c = + + Ví dụ2. Cho a, b, c > 0 và thỏa mãn 3 a b c + + = . Tìm GTNN của biểu thức 2 2 3 P a b c = + + Ví dụ3. Cho a, b, c > 0 và thỏa mãn 2 2 2 2 3 1 a b c + + = .[r]
b a 2 2b 2 2a 2b 2a ≥ 2.ab aab bab. +2. +22 2b2 2a2ab= a + b +1Bài tập tự luyệnBài 1: Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãna ≥ 1; b ≥ 2; c ≥ 3;d ≥ 4Tìm giá trị lớn nhất của biểu thứcA=A=Giải: Ta có:bcd a − 1 + acd b − 2 + abd c − 3 + abc d − 4abcda −1
DẠNG 5. KĨTHUẬT CÂN BẰNG HỆSỐ Ví dụ1. Cho a, b, c > 0 và thỏa mãn 2 2 2 1 a b c + + = . Tìm GTNN của biểu thức 3 3 3 2 3 P a b c = + + Ví dụ2. Cho a, b, c > 0 và thỏa mãn 3 a b c + + = . Tìm GTNN của biểu thức 2 2 3 P a b c = + + Ví dụ3. Cho a, b, c > 0 và thỏa mãn 2 2 2 2 3 1 a b c + + = .[r]
Một số bài tập về bất đẳng thức Côsi dành cho học sinh THCS và THCS Bất đẳng thức Cosi Bài tập về bất đẳng thức Cauchy Bài tập bất đẳng thức Ví dụ chứng minh bất đẳng thức Bất đẳng thức Bài tập về bất đẳng thức hay
thức1-Phương pháp dùng định nghĩa2- Phương pháp dùng biến đổi tương đương3- Phương pháp dùng bất đẳng thức quen thuộc4- Phương pháp sử dụng tính chất bắc cầu5- Phương pháp dùng tính chất tỉ số6- Phương pháp làm trội7- Phương pháp dùng bất đẳng thức trong tam giác8- Phương pháp đổi biến[r]
Vận dụng bất đẳng thức tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất và giải phương trình. Có thể nói trong ch ương trình toán ở bậc trung học phổ thông thì phần kiến thức về bất đẳng thức là khá khó. Nói về bất đẳng thức thì có rất nhiều bất đẳng thức được các nhà Toán học nổi tiếng tìm ra và chứng minh. Đ[r]
Nhằm hệthống và phân loại kiến thức các bài tập có sử dụng một số bất đẳng thức nâng cao mà chỉ học sinh chuyên Toán mới được học như: Bất đẳng thức Côsi mở rộng , Bất đẳng thức Bunhiacopxki mởrộng , Bất đẳng thức Jensen , Bất đẳng thức Tsêbưsep , Bất đẳng thức Schwarz ,… .Giúp cho học sinh có hệt[r]
Sử dụng phương pháp đánh giá để giải hệ phương trình.I. Lý thuyết Các bất đẳng thức quan trọng • Bất đẳng thức Cosi. Với n số thực không âm 1 2 3 na , a , a ,......., a ta có n1 2 3 n 1 2 3 na a a ........ a n a .a .a ..........a + + + + ≥Dấu bằng xảy ra khi 1 2 3 na a a ....... a = = = =• Bất đẳ[r]
Bất đẳng thức là một lĩnh vực truyền thống lâu đời của toán học sơ cấp mang trong mình vẻ đẹp rất riêng và thú vị, vì thế luôn cuốn hút được bạn đọc quan tâm. Và có thể nói bất đẳng thức là một lĩnh vực rất rộng để giới thiệu cũng như khá khó để cho đông đảo bạn đọc tiếp cận. Đã có rất nhiều sách đ[r]
Các bài bất đẳng thức hay và khó trong đề thi đại học, học sinh giỏi cấp quận huyện, cấp tỉnh, quốc gia, bất đẳng thức cosi, bất đẳng thức amgm, bất đẳng thức cauchy, phương pháp dồn biến, phương pháp sos, phương pháp hàm số, phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp ép biến, phương pháp biến đổi tương đư[r]
cách chọn.Chọn 1 bạn học sinh còn lại trong 38 bạn có: C381Số cách chọn 3 học sinh mà trong đó có 1 cặp anh em sinh đôi là: C38.C41 cách.Vậy số cách chọn ra 3 bạn học sinh làm cán sự lớp mà không có cặp anh em sinh đôi nào là:31C40− C38.C41 = 9842 ⇒ P =9842 259=.3260C40Câu 10 (1,0 điểm).Việc đầu tiê[r]
Các bài toán về bất đẳng thức. Phương pháp 1: Sử dụng hằng đẳng thức Cách làm: sử dụng hằng đẳng thức để chứng minh biểu thức lớn hơn ( hoặc nhỏ hơn) 1 hằng số. Bài toán 1:
Bài toán 2: tìm a,b,c biết: a2 – 2a + b2 + 4b +4c2 4c +6 = 0 Bài 3: tìm giá trị nhỏ nhất của A: A= x2 + y2 biết x+ y=4 Phươn[r]
TRANG 1 II.NỘI DUNG Để chứng minh AB trong một số trường hợp ta có thể nghĩ đến phương pháp sau:“Tìm C sau đó chứng minh AC và CB ”.Nhưng vấn đề quan trọng là tìm C.Để tìm C nhiều khi[r]