2Đồng thời, trong những năm qua, bằng việc áp dụng Định lý cơ bản thứ hai tronglý thuyết Nevanlinna cho ánh xạ phân hình từ không gian phức vào không gian xạ ảnh,nhiều tác giả đã đưa ra các tiêu chuẩn cho tính chuẩn tắc của họ ánh xạ chỉnh hình[r]
này đã tìm thấy những mối liên hệ bất ngờ và sâu sắc với những lĩnhvực khác của toán học, đặc biệt là bài toán thác triển ánh xạ chỉnh hìnhtrong giải tích phức và bài toán về tính hữu hạn của tập tấ t cả các ánhxạ phân hình giữa hai lớp nào đó các không gian phức. Theo qu[r]
Hệ thống lại một số kết quả đã biết về tính hyperbolic. Nghiên cứunhúng hyperbolic, một số dấu hiệu để nhận biết tính nhúng hyperboliccủa một không gian con phức trong một không gian ban đầu và ứngdụng của nó trong việc thác triển liên tục ánh xạ chỉnh hì[r]
nhiều tác giả khác đã sử dụng các tiêu chuẩn trên để nghiên cứu tính thác triển củaánh xạ chỉnh hình. Tuy nhiên, trong đó các tác giả đều yêu cầu số siêu phẳng di độngtham gia cần ít nhất là 2n + 1 và các kỹ thuật mà họ sử dụng không thể áp dụng chotrường hợp số siêu phẳng ít hơn. Nguy[r]
hợp đối với không gian Frechet. Các cấu trúc loại Ω và Ω của lớpkhông gian này cũng đã được N. V. Đông [6] nghiên cứu. Một số đặctrưng đối với cấu trúc (LB ∞ ), (DN ) và Ω của lớp không gian mầmcũng thu được bởi L. M. Hải – P. H. Bằng [7]. Được sự định hướng củangười hướng dẫn em chọn[r]
MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tàiThác triển ánh xạ chỉnh hình là một trong những bài toán trọng tâm của giải tíchphức hữu hạn cũng như vô hạn chiều. Vấn đề này hiện nay được rất nhiều nhà toánhọc trên thế giới và Việt Nam quan tâm như: Shiffman, Kiernan, Kwack, Thomas,Kobayashi, Robert C. Gun[r]
vi Frechet, mối liên quan giữa chúng với tính lồi chặt, lồi đều và cấu trúc chuẩn tắc,compact yếu, không gian lồi đều để từ đó có được các định lý điểm bất động choánh xạ không giãn.Luận văn được làm dựa theo [1,tr 20-57]. Luận văn được trình bày trong 4 chương:Chương 1: Kiến thức chuẩ[r]
4phương.Định nghĩa 1.1.3 Giả sử E là một không gian véc tơ trên trường K(K = R hoặc K = C). Một hàm p xác định trên E có giá trị thực vàkhông âm (hữu hạn) được gọi là nửa chuẩn nếu với mọi x, y ∈ E vàλ ∈ K ta có(i) p (x) ≥ 0(ii) p (λx) = |λ| .p (x)(iii) p (x + y) ≤ p (x) + p (y)Mệnh đề 1.1.1.[r]
chinh quy metric Tính chính quy mê tric là một trong những tính chất quan trọng của ánh xạ đa trị, thu hút đượ c sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà toán họ c trên thế giới. Hiện nay, kết quả đạt đượ c theo hướng này là rất ph on g phú và đa dạng. Tính chín h quy mêtric có nguồn gố c trong Nguyên l[r]
20. MAT6125Phương trình tích phânIntegral Equations3Danh mục tài liệu tham khảo(1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)1. Tài liệu bắt buộc1.Adachi K. (2007), Several Complex Variables and integral Formulas,World Scientific.2.Hormander L. (1990), An introduction to complex analysis in seve[r]
Vào những năm 60 của thế kỷ trước, nhà toán học Nhật Bản Shoshichi Kobayashi đã xây dựng trên mỗi không gian phức một giả khoảng cách bất biến đối với các tự đẳng cấu chỉnh hình. Giả khoảng cách đó ngày nay được gọi là giả khoảng cách Kobayashi. Khi giả khoảng cách Kobayashi trên một không gian[r]
3.Dáng điệu toàn cục của phương trình•En+1425152Mở đầu1.Lí do chọn đề tàiBài toán nghiên cứu sự tồn tại, tính duy nhất điểm bất động của ánh xạ là mộtvấn đề thời sự thu hút được sự quan tâm của các nhà toán học trên thế giới vàđạt được nhiều kết quả quan trọng. Với một không gian X nào[r]
của lý thuyết điểm bất động có thể nói bắt nguồn từ những ứng dụng rộng rãi của nó.1.2. Xuất phát từ ba định lý điểm bất động nổi tiếng: Định lý điểm bất động Brouwer(1911), định lý điểm bất động Banach (1922), định lý điểm bất động Tarski (1955), lýthuyết điểm bất động có thể được chia thành ba hướ[r]
Xét ánh xạ T từ tập X vào họ các tập con của X ,T : X → 2X . Điểm x ∈ X thỏa mãn x ∈ T x thì x được gọi làđiểm bất động của ánh xạ đa trị T trên tập hợp X .Các kết quả nghiên cứu về lĩnh vực này đã hình thành nên lýthuyết điểm bất động, gắn liền với tên tuổi của các nhà toán học[r]
1. Khoảng cách Định nghĩa: Cho tập hợp X. Ánh xạ được gọi là một metric trên X nếu nó thoả các tiên đề sau:i) x, y X x = y.ii) x, y Xiii) x, y, z X.Tập X cùng với metric d xác định trên nó được gọi là không gian metric và được kí hiệu (X, d). Định nghĩa: Cho k[r]
for certain nonlinear mapping, J. Math. Anal. Appl; N. Shahzad and A.Udomene, Approximating common fixed points of two asymptotically quasinonexpansive mappings in Banach spaces, Fixed point theory andApplicatoins; H. K. Xu, Existence and convergence for fixed points ofmappings of asymptotically non[r]
Lý thuyết đa thế vị phức đã được phát triển từ thập kỷ 80 của thế kỷ trước với các công trình cơ bản của Belford Taylor, Siciak và nhiều tác giả khác. Các kết quả trong lĩnh vực này đã có nhiều ứng dụng vào một số vấn đề khác nhau của giải tích phức. Mục đích chung của luận văn này là trình bày côn[r]
Kể từ khi giải tích phức hyperbolic ra đời, việc nghiên cứu các đặc trưng của một miền trong không gian phức luôn được các nhà toán học quan tâm. Theo hướng đó, việc nghiên cứu tính taut đã thu hút được các nhà toán học như: S.Kobayashi, J.P Rosay, H.L Royden, F. Berteloot, H. Gaussier, Plug, M. Jar[r]
Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự[r]