MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tàiThác triển ánh xạ chỉnh hình là một trong những bài toán trọng tâm của giải tíchphức hữu hạn cũng như vô hạn chiều. Vấn đề này hiện nay được rất nhiều nhà toánhọc trên thế giới và Việt Nam quan tâm như: Shiffman, Kiernan, Kwack, Thomas,Kobayashi, Robert C. Gun[r]
Mệnh đề 1.3.2.4. Nếu E là không gian lồi địa phương tách và U làmột cơ sở lân cận của 0 ∈ E thì đối ngẫu (tô pô) E ′ của E là tập hợpE ′ = ∪ U 0 , U ⊂ u . Trong đó U 0 được lấy trong đối ngẫu đại số E ∗.Chứng minh. Với mọi x′ ∈ E ′ thì x′ là một dạng tuyến tính liêntục trên E. Nên có thể tìm[r]
ξ và q là tùy ý, suy ra X là hyper-19Chương 2Nhúng hyperbolic của không gianphứcTrong chương này, giả sử X là không gian con phức của không gianphức Y . Chúng ta xem xét nhúng hyperbolic của X trong Y được đặctrưng bởi tính compact tương đối trong tô pô compact mở trong khônggian thác[r]
tích phânMặc dù đã rất cố gắng song luận văn chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mongnhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn.iiiChương 1Kiến thức chuẩn bịCác phương trình vi phân thường và phương trình vi phân đạo hàm riêng mô tảcách thức một đại lượng nhất định thay đổi theo thời gi[r]
Giáo trình toán học cao cấp. Tác giả Nguyễn Đình Trí NXB Giao Dục. Được dùng trong các trường đại học và cao đẳng Tập 1 :Tập hợp và ánh xạ. Số thực và số phức. Hà số một biến. Giới hạn và liên tục. Đạo hàm và vi phân. Các định lý về giá trị trung bình và ứng dụng. Định thứcma trận. Hệ phương trình t[r]
cơ. Ông cũng xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh THK gối và khớp háng dựa vào15triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm. Các tiêu chuẩn này được thông qua tại Hội thấpkhớp học ở Mỹ năm 1986 [56] và sửa đổi năm 1991[47] đến nay vẫn được áp dụng.Các đặc điểm lâm sàng của bệnh cũng đã được nghiên cứu, bao gồm[r]
thể xảy ra ở tất cả các khớp động nhưng tỷ lệ THK gối và khớp háng cao hơn so vớicác khớp khác [55].Cơ chế của bệnh ban đầu được cho là do các yếu tố cơ học tác động làm tổnthương sụn khớp (dẫn theo [55]), nhưng ngày nay được xác định do đa yếu tố, trong đócó sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau nh[r]
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tính toán thiết kế động học và động lực học của thiết bị nén chỉnh hình gỗ bằng nghiên cứu tổng quan các tài liệu, lý thuyết kết hợp với thực nghiệm để nén tiết diện gỗ tròn thành gỗ có tiết diện hình vuông hoặc chữ nhật. Xác định các thông số thiết kế chế tạo máy[r]
Nội dung chủ yếu của luận văn là đi tìm các biểu diễn tensor của không gian các hàm (mầm) chỉnh hình giá trị vector và vận dụng các biểu diễn đó để giải quyết một số bài toán về sự trùng nhau của các topo trên không gian các hàm (mầm) chỉnh hình. Trình bày một cách hệ thống các kiến thức cơ bản n[r]
1,z ∈ Ωf (z) − ω0chỉnh hình trên Ω không thể mở rộng chỉnh hình tới G.(c) Nếu Ω là bị chặn còn G là mở rộng chỉnh hình của Ω thì G bị chặn.Thật vậy theo b) zj (G) = zj (Ω), ∀j = 1, n và vậy thì G bị chặn nếu Ωbị chặn.Định nghĩa 1.3.2. Miền Ω ⊂ Cn gọi là miền chỉnh hình ha[r]
Vào những năm 60 của thế kỷ trước, nhà toán học Nhật Bản Shoshichi Kobayashi đã xây dựng trên mỗi không gian phức một giả khoảng cách bất biến đối với các tự đẳng cấu chỉnh hình. Giả khoảng cách đó ngày nay được gọi là giả khoảng cách Kobayashi. Khi giả khoảng cách Kobayashi trên một không gian[r]
Môn học nhằm giới thiệu lý thuyết các hàm một biến phức. Các kiến thức về số phức và các dạng biểu diễn đuợc đề cập ở chương I. Tôpô trong mặt phẳng phức, khái niệm hàm Ckhả vi, khái niệm hàm chỉnh hình. Chương II nhằm giới thiệu lý thuyết các ánh xạ bảo giác và các nguyên lý cơ bản của nó. Các ánh[r]
Lý thuyết đa thế vị phức đã được phát triển từ thập kỷ 80 của thế kỷ trước với các công trình cơ bản của Belford Taylor, Siciak và nhiều tác giả khác. Các kết quả trong lĩnh vực này đã có nhiều ứng dụng vào một số vấn đề khác nhau của giải tích phức. Mục đích chung của luận văn này là trình bày côn[r]
Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích th[r]
Hàm nhiều biến phức là một trong những nội dung quan trọng cần trang bị cho sinh viên năm cuối hoặc học viên cao học, những người sẽ tiếp tục nghiên cứu hoặc giảng dạy môn Toán học. Kiến thức về Giải tích phức rất rộng. Trong phạm vi 2 tín chỉ nhằm trang bị những kiến thức bước đầu. Nội dung môn họ[r]