PHẦN II: PHẦN NỘI DUNGI. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI:Môn ngoại ngữ trong nhà trường là một môn học rất cần thiết đối với các em họcsinh. Trong đó môn Tiếng Anh ngày càng được dạy ở tất cả các cấp học từ bậc Tiểu họcđến bậc Cao đẳng- Đại học. Ngày nay tất cả các ngành khoa học, kỹ thuật và đời sốngđều s[r]
Đại từ quan hệ: Lý thuyết và cách làm bài tập về đại từ quan hệ Who, Which, Whom trong tiếng anh. Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non defining clause). Đại từ quan hệ 3 chức năng ngữ pháp trong câu:[r]
English Grammar Review!Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com)Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)Với danh từ đếm được số nhiều, kh[r]
2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1[r]
Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không như vị trí của t&i[r]
ADJECTIVE CLAUSES: Mệnh đề phụ tính ngữ I/- Mệnh đề phụ tính ngữ: là mệnh đề có chức năng như một tính từ: bổ nghĩa cho một danh từ, chủ từ. Mệnh đề phụ tính ngữ thường được bắt đầu với các đại từ quan hệ (relative pronouns) n[r]
Những bài tập từ khó đến dễ liên quan đến mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ trong Tiếng Anh. Có thể dùng để ôn thi đại học, tốt nghiệp, B1... Đã có đầy đủ đáp án cho tất cả các bài. Hi vọng mọi người có thể học tập thật tốt.
Weak form/ðə/- Đứng trước phụ âmEx: I dislike the man.(Tôi không thích người đó.)/bət/Ex: My friend is very pretty, but is notenough intelligent.(Bạn tôi rất đẹp nhưng không đủ thôngminh.)/ðət/- Làm đại từ quan hệ.Ex: I think that we should improve quality ofservices a lot.(Tôi nghĩ rằ[r]
- The family go to the movies every Sunday morning.[6] : Khi chủ ngữ ø là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghóa lại là số ít thì động từ chia ở số ít.- No news is good news.- Physics is more difficult than chemistry.các danh từ th ường gặp như : news, physics, mathematics, politics, gymnastic[r]
What ( the thing which) -> thay cho “một điều nào đó”Ví dụ : I don’t know what he wants. S+V , which + V… ( trường hợp này which thay cho cả mệnh đềphía trước)Ví dụ : I failed the exam, which made me sad.“That” có thể thay thế cho “who, whom, which” trong MĐQH xác định ( Danh từ chưa rõ rà[r]
1. WHO : thay thế cho người và làm chức năng chủ ngữ hay tân ngữ. Ex : The people are very nice. They live next door to me. The people who live next to me are very nice. 2. WHOM : thay thế cho người và làm chức năng tân ngữ. Ex : The girl is my sister. You met her yesterday. The girl (whom who)[r]
Tài liệu học Tiếng Anh Giới từ chỉ nơi chốn. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ[r]
Giới từ đi kèm với Get, Take, Come, Look - Nghĩa và cách sử dụngTrong tiếng Anh, khi động từ đi kèm với các giới từ khác nhau, cho ra các cụm từ có ý nghĩakhác nhau, đôi khi cũng tương tự như nhau, người ta gọi đó là cụm động từ (phrasal verbs).Với sự đa dạng và khó đoán[r]
Soạn bài luyện tập về cách dùng một số quan hệ từ (nâng cao) Câu 1. Câu sai: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. HS tự sửa. Chú ý các trường hợp dùng thừa hoặc thiếu giới từ, hay giới từ không phù hợp. Câu 2. [r]
1 Bài tập luyện tập danh từ đi với giới từ I. Choose the best answer to complete these following sentences. 1. He gave her a check _____ a lot of money. A. for B. in C. of D. to 2. The reason _____ this meeting is to discuss the cause of the reduce in price. A. in B. on C. of D. for 3.[r]
BÀI TẬP LUYỆN TẬP DANH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪBÀI TẬP LUYỆN TẬP DANH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪBÀI TẬP LUYỆN TẬP DANH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪBÀI TẬP LUYỆN TẬP DANH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪBÀI TẬP LUYỆN TẬP DANH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪBÀI TẬP LUYỆN TẬP DANH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪBÀI TẬP LUYỆN TẬP DANH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪBÀI TẬP LUYỆN TẬP DA[r]
1. absent from : vắng mặt ở 2. accustomed to : quen với 3. acquainted with : quen với 4. afraid of : lo sợ, e ngại vì 5. angry at : giận 6. anxious about : lo ngại về (cái gì) 7. anxious for : lo ngại cho (ai) 8. aware of : ý thức về, có hiểu biết về 9. bad at : dở về 10. bored with : chán nản với 1[r]