A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 2. Kĩ năng: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản 3. Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật[r]
Bài tập dạng cân bằng phương trình hóa học là một trong những dạng bài tập quan trọng vì hầu hết các bài toán trong hóa học đều liên quan đến phương trình hóa học, đều sử dụng phương trình hóa học để tính toán các số liệu liên quan. Do đó nếu cân bằng phương trình sai sẽ dẫn tới kết quả bài toán sai[r]
Bài 9. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng : Bài 9. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi ph[r]
Lập các phương trình hóa học: Bài 2: Lập các phương trình hóa học: a) Ag + HNO3 (đặc) → NO2 + ? + ? b) Ag + HNO3 (loãng) → NO + ? + ? c) Al + HNO3 → N2O + ? + ? d) Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ? e) FeO + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ? g) Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ? Bài giải: Trước hết, căn cứ vào tín[r]
Nội dung cần quan tâm : 1. Đánh giá thành phần cân bằng của các dung dịch: Dựa trên các bước tiến hành : + Mô tả cân bằng, so sánh các cân bằng tìm ra cân bằng chủ yếu quyết định đến thành phần cân bằng của hệ. + Tính toán theo cân bằng theo định luật tác dụng khối lượng, sau đó tính nồng độ cân bằn[r]
Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng sau: BaCO3, Na2CO3,NaCl, Na2SO4, CaCl2 và KNO3Câu 3 (2 điểm) Để đốt cháy hết 1 g đơn chất R cần dùng lượng vừa đủ là 0,7 lit O2 (ở đktc).a/ Hãy xác định đơn chất R. Viết công thức phân tử và gọi tên hợp chất tạo thành.b/ Trình b[r]
BÀI 45: HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH (tiết 3) I. Mục đích bài học: 1. Kiến thức HS biết: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng và đặc. + Các giai đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp. + Cách nhận biết ion sunfat. HS hiểu: + Nguyên nhân gây nên TCHH c[r]
Trong Hoá học có nhiều chất, nhiều phản ứng xảy ra theo các cơ chế và các dạng khác nhau. Nhưng xét về nguyên tắc chung để cân bằng một phương trình hoá học thì phải làm sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình trước và sau phản ứng phải bằng nhau. Đối với phản ứng đơn giản ch[r]
5. Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy ... 5. Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau : SO2 + KMnO4 + H2O -> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electr[r]
ĐỀ 1 Cho biết số khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137 Câu 1: Cho CO phản ứng với CuO một thời gian tạo hỗn hợp khí A và[r]
KMnO4 +H2O →Câu 2. Trong điều kiện thí nghiệm cụ thể, Al tác dụng với HNO3 tạo hỗn hợp khí X gồm : NO, NO2 theo phương trìnhphản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + NO + H2O. Nếu dx/40 =1,122 thì hệ số cân bằng phản ứng lần lượt là:Câu 3. Cho phản ứng hóa học sau: M 2Ox + HNO3 →M(NO3)3 + NO + H[r]
Đối với học sinh THPT khi làm bài tập thông thường thì việc thực hiện các bước là điều cần thiết nhằm củng cố kĩ năng viết và cân bằng phương trình hình thành kĩ năng giải bài tập . Song với việc đổi mới hình thức kiểm tra thì có thể sử dụng một số định luật hóa học có thể giúp học sinh thực hiện nh[r]
S: b = c+ d (2)H: 2b = 2e (3)O: 4b = 4c + 2d + 3 (4)Bước 3:Giải hệ phương trình bằng cách:Từ phương trình (3): chọn e = b = 1Từ phương trình (2), (4) và (1): c = a = d = 1/2Từ phương trình (1) và (2): a = c = 1/2Bước 4:Đưa hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng:1/[r]
Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng). a. FeS > SO2 > SO3 > H2SO4 > SO2 > S > FeS > H2S > SO2. b. S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 BaSO4
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đi oxit 4*. Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra; b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi[r]
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:... 3. Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO CO2 + Fe Fe3O4 + H2 H2O + Fe CO2 + Mg MgO + C Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất kh[r]
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ? b. Tính số[r]
Câu 1: Để phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch CuSO4 1M, cần vừa đủ m gam Fe. Giá trị của m là A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4. Câu 2: Cho phương trình hoá học: a Al + b Fe3O4 →cFe + dAl2O3. (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là A. 26. B. 24. C. 27. D. 25 Câu 3: Ch[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:... 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau: a. Sắt (III) oxit b. Thủy ngân (II) oxit c. Chì (II) oxit. Hướng dẫn giải. Phương trình phản ứng: Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + Fe[r]
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất... 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì? Hướng dẫn giải. Phương trình phản ứng: 2H2 + O2[r]