CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH FE3O4 + H2SO4

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH FE3O4 + H2SO4":

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2. Kĩ năng: Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản
3. Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật[r]

7 Đọc thêm

Một số phương pháp giúp HS cân bằng các phương trình hóa học ở cấp THCS ”

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIÚP HS CÂN BẰNG CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ở CẤP THCS ”

Bài tập dạng cân bằng phương trình hóa học là một trong những dạng bài tập quan trọng vì hầu hết các bài toán trong hóa học đều liên quan đến phương trình hóa học, đều sử dụng phương trình hóa học để tính toán các số liệu liên quan. Do đó nếu cân bằng phương trình sai sẽ dẫn tới kết quả bài toán sai[r]

25 Đọc thêm

BÀI 9 TRANG 90 SGK HOÁ HỌC 10

BÀI 9 TRANG 90 SGK HOÁ HỌC 10

Bài 9. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng : Bài 9. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi ph[r]

1 Đọc thêm

BÀI 2 TRANG 45 SGK HÓA HỌC 11

BÀI 2 TRANG 45 SGK HÓA HỌC 11

Lập các phương trình hóa học: Bài 2: Lập các phương trình hóa học: a) Ag + HNO3 (đặc) → NO2  + ? + ? b) Ag + HNO3 (loãng) → NO + ? + ? c) Al + HNO3 → N2O + ? + ? d) Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ? e) FeO + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ? g) Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ? Bài giải: Trước hết, căn cứ vào tín[r]

1 Đọc thêm

bài giảng một số vấn đề trong hóa phân tích

BÀI GIẢNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG HÓA PHÂN TÍCH

Nội dung cần quan tâm :
1. Đánh giá thành phần cân bằng của các dung dịch:
Dựa trên các bước tiến hành :
+ Mô tả cân bằng, so sánh các cân bằng tìm ra cân bằng chủ yếu quyết định đến thành phần cân bằng của hệ.
+ Tính toán theo cân bằng theo định luật tác dụng khối lượng, sau đó tính nồng độ cân bằn[r]

58 Đọc thêm

20 ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ 2 MÔN HOÁ 10

20 ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ 2 MÔN HOÁ 10

Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng sau: BaCO3, Na2CO3,NaCl, Na2SO4, CaCl2 và KNO3Câu 3 (2 điểm) Để đốt cháy hết 1 g đơn chất R cần dùng lượng vừa đủ là 0,7 lit O2 (ở đktc).a/ Hãy xác định đơn chất R. Viết công thức phân tử và gọi tên hợp chất tạo thành.b/ Trình b[r]

22 Đọc thêm

giáo án bài giảng axit sunfuric

GIÁO ÁN BÀI GIẢNG AXIT SUNFURIC

BÀI 45: HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
(tiết 3)
I. Mục đích bài học:
1. Kiến thức
HS biết:
+ Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng và đặc.
+ Các giai đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp.
+ Cách nhận biết ion sunfat.
HS hiểu:
+ Nguyên nhân gây nên TCHH c[r]

11 Đọc thêm

SKKN CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THCS

SKKN CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THCS

Trong Hoá học có nhiều chất, nhiều phản ứng xảy ra theo các cơ chế và các dạng khác nhau. Nhưng xét về nguyên tắc chung để cân bằng một phương trình hoá học thì phải làm sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình trước và sau phản ứng phải bằng nhau. Đối với phản ứng đơn giản ch[r]

18 Đọc thêm

BÀI 5 - TRANG 139 - SGK HÓA HỌC 10

BÀI 5 - TRANG 139 - SGK HÓA HỌC 10

5. Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy ... 5. Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau :  SO2 +  KMnO4 +  H2O  ->  K2SO4   +  MnSO4  +  H2SO4 a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electr[r]

1 Đọc thêm

Đề thi thử hóa học tốt nghiệp

ĐỀ THI THỬ HÓA HỌC TỐT NGHIỆP

ĐỀ 1
Cho biết số khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137
Câu 1: Cho CO phản ứng với CuO một thời gian tạo hỗn hợp khí A và[r]

38 Đọc thêm

CHUYÊN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

CHUYÊN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

KMnO4 +H2O →Câu 2. Trong điều kiện thí nghiệm cụ thể, Al tác dụng với HNO3 tạo hỗn hợp khí X gồm : NO, NO2 theo phương trìnhphản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + NO + H2O. Nếu dx/40 =1,122 thì hệ số cân bằng phản ứng lần lượt là:Câu 3. Cho phản ứng hóa học sau: M 2Ox + HNO3 →M(NO3)3 + NO + H[r]

5 Đọc thêm

GIẢI BÀI TẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

GIẢI BÀI TẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Đối với học sinh THPT khi làm bài tập thông thường thì việc thực hiện các bước là điều cần thiết nhằm củng cố kĩ năng viết và cân bằng phương trình hình thành kĩ năng giải bài tập . Song với việc đổi mới hình thức kiểm tra thì có thể sử dụng một số định luật hóa học có thể giúp học sinh thực hiện nh[r]

3 Đọc thêm

BÍ QUYẾT CÂN BẰNG NHANH CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC

BÍ QUYẾT CÂN BẰNG NHANH CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC

S: b = c+ d (2)H: 2b = 2e (3)O: 4b = 4c + 2d + 3 (4)Bước 3:Giải hệ phương trình bằng cách:Từ phương trình (3): chọn e = b = 1Từ phương trình (2), (4) và (1): c = a = d = 1/2Từ phương trình (1) và (2): a = c = 1/2Bước 4:Đưa hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng:1/[r]

4 Đọc thêm

bài tập ôn tập chương oxi lưu huỳnh hay

BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG OXI LƯU HUỲNH HAY

Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng).
a. FeS > SO2 > SO3 > H2SO4 > SO2 > S > FeS > H2S > SO2.
b. S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 BaSO4

FeS H2S Na2S PbS
c. KClO3 O2 Na2O NaOH NaCl Cl2[r]

3 Đọc thêm

BÀI 4 TRANG 113 SGK HÓA HỌC 8

BÀI 4 TRANG 113 SGK HÓA HỌC 8

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đi oxit 4*. Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra; b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi[r]

1 Đọc thêm

BÀI 3 TRANG 113 SGK HÓA HỌC 8

BÀI 3 TRANG 113 SGK HÓA HỌC 8

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:... 3. Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO  CO2 + Fe Fe3O4 + H2  H2O + Fe CO2 + Mg  MgO + C Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất kh[r]

1 Đọc thêm

Bài 6 – Trang 94 – SGK Hóa Học 8

BÀI 6 – TRANG 94 – SGK HÓA HỌC 8

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ? b. Tính số[r]

1 Đọc thêm

Tổng hợp đề thi học kỳ II hóa lớp 12

TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KỲ II HÓA LỚP 12

Câu 1: Để phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch CuSO4 1M, cần vừa đủ m gam Fe. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4.
Câu 2: Cho phương trình hoá học: a Al + b Fe3O4 →cFe + dAl2O3. (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là
A. 26. B. 24. C. 27. D. 25
Câu 3: Ch[r]

14 Đọc thêm

BÀI 1 TRANG 109 SGK HÓA HỌC 8

BÀI 1 TRANG 109 SGK HÓA HỌC 8

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:... 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau: a. Sắt (III) oxit                 b. Thủy ngân (II) oxit               c. Chì (II) oxit. Hướng dẫn giải. Phương trình phản ứng: Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + Fe[r]

1 Đọc thêm

BÀI 1 TRANG 118 SGK HÓA HỌC 8

BÀI 1 TRANG 118 SGK HÓA HỌC 8

Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất... 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì? Hướng dẫn giải. Phương trình phản ứng: 2H2 + O2[r]

1 Đọc thêm