PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬThế của dung dịch hỗn hợp chất oxi hóa và chất khử liên hợp.Thế của dung dịch hỗn hợp chất oxi hóa và chất khử không liên hợp.Thế của hệ oxi hóa – khử đa bậc qui tắc Luther.Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa – khử.Tốc độ của phản ứng oxi hóa – khử.PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ1. Thế[r]
1. Thế oxi hóa – khử của dung dịch chất oxi hóa vàchất khử liên hợp.Thế oxi hóa - khử của hỗn hợp một cặp oxi hóa – khửliên hợp, chẳng hạn Fe3+/Fe2+ , Ce4+/Ce3+ thay đổirất ít khi thêm vào hỗn hợp đó một lượng nhỏ chất oxih[r]
Sự oxi hóa H2H2 + CuOChất khử Chất oxi hóatoH2O + CuSự khử CuOSựkhửxétvà vềsự mốioxi hóalà haiquá trìnhtuy ngượcNhậnquanhệ giữasự khửvà sự nhaunhưngxảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hóaoxi hóa?học.Phản ứng oxi hóa – k[r]
I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ 1. Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tô' hay phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng[r]
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. 1. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho các chất khác. 2. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất khác. 3. Phản ứng oxi hóa – kh[r]
Page 1Biên Soạn: TRẦN ĐĂNG HUÂNChuyên đề: Phản ứng oxi hóa khửnAl: nN2O: nN2 là:A. 23:4:6B. 46:6:9C. 46:2:3D. 20: 2:3E. Tất cả đều saiCâu14: Cho 19,2g một kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 thì thu được 4,48 lít (đktc) NO. Vậy kim loại M là:A. ZnB. FeC. CuD. MgCâu 15: Phát b[r]
→KIỂM TRA BÀI CŨCho các phản ứng oxi hóa – khử sau:a. P + O2P2O5b.Cu + HNO3(loãng)Cu(NO3)2 + NO + H2OXác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxihóa, quá trình khử?BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (Tiết 2)(Tiết 29 PPCT)P[r]
BÀI TẬP: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ; PIN ĐIỆN; SỰ ĐIỆN PHÂNBài 1: Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng e:a. KMnO4 + NaNO2 + H2SO4b. Cr2O3 + O2 + NaOHc. FeO + K2Cr2O7 + H2SO4 d. NaCrO2 + O2 + NaOH e. Cr(OH)3 + Br2 + NaOH[r]
KIỂM TRA BÀI CŨa.Cho 2 phương trình phản ứng :Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2 Ob. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2OXác định chất khử, chất oxihóa, viết các quá trình khử, quá trìnhoxihóa?BÀI 17:PHẢN ỨNG OXI HOÁ-KHỬI/ ĐỊNH NGHĨAII/ LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI[r]
Bản chất của các phản ứng Bản chất của các phản ứng điều chế hidro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng? Hướng dẫn giải: Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản[r]
gần cực tiểu xác định mà được coi là tuyến tính, hoặc phải biểu diễn toàn bộ đườngcong theo một phương trình phi tuyến thích hợp để tìm C min được xác định bởi nhữngthăng giáng của phông chứ không phải bởi giá trị của phông mặc dù hai đại lượngnày có quan hệ chặt chẽ với nhau. Do đó muốn tăng độ nhạ[r]
Cân bằng phương trình hóa học Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng các phương pháp thăng bằng electron : a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O Hướn[r]
Bài 9. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng : Bài 9. Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi ph[r]
• Trong hoá vô cơ hiện đại cùng với việc dùng nhiều giản đồ khác, người ta haydùng Sơ đồ các mức của thế oxi hoá - khử để tiện cho việc khảo sát khảnăng oxihoá - khử của các chất.• Giá trị của thế khử càng dương thì khả năng oxihoá của dạng oxihoá càngmạnh.• Giản đồ các m[r]
-10NaClO + NH3 → NaNO2 + NaCl + Cl2 + H2O5 Cl+1 + 2eCl-11 2Cl+1 + 2N-32N+3 + Cl2 + 10eMối quan hệ Na+: 2N+3 thay Cl2 tạo muối Na+7 NaClO + 2 NH3 → 2 NaNO2 + 5 NaCl + Cl2 + 3 H2O5.Mối quan hệ của các chất trong một phản ứng oxi hóa – khửcó nhiều (>2) chất thay đổi số ox[r]
3. Dự đoán khả năng diễn biến của một phản ứngoxid – hoá khửVí dụ: Phản ứng sau có xảy ra không nếu tất cả các chất ởđk chuẩn: Fe3+ + Cu → Fe2+ + Cu2+GiảiFe3+ + 1e → Fe2+E0 = + 0,771 VCu - 2e→ Cu2+E0 = - 0,337 V2Fe3+ + Cu →2 Fe2+ + Cu2+ E0 = +0,434 VVì phản ứng có E0 dương nên phản[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
+42 x Mn + 5e → MnBước 3:(quá trình khử)3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOHLưu ý:- Nếu chất thay đổi số oxi hóa chứa nhiều nguyên tử của nguyên tố thay đổi số oxihóa thì phải viết quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử ứng với đúng số nguyên tử của[r]
- Trong cầu muối, các cation NH +4 (hoặc K+) di chuyển sang cốc đựng dungdịch CuSO4, các anion di chuyển sang cốc đựng dung dịch ZnSO 4 làm cân bằngđiện tích, nên các dung dịch luôn trung hoà điện- Ở mạch ngoài (dây dẫn), dòng electron đi từ cực kẽm sang cực đồng, nghĩalà, theo quy ước của điện học,[r]
Tại sao trong công nghiệp Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo? Hướng dẫn giải: Trong công nghiệp không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để điều chế clo vì giá thà[r]