Trong một tam giác vuông nếu cho trước hai yếu tố (trong đó có ít nhất một yếu tố về cạnh và không kể góc vuông) thì ta sẽ tìm được các yếu tố còn lại. Lý thuyết về một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 1. Các hệ thức: Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: a) Cạnh huyền[r]
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Biết SA vuông góc với (ABCD), AB= BC= a; AD= 2a, 3. = SA a Tính góc giữa a)(SB; CD) b)(SC; AB) c)(SD; BC) d)(SB; CK), với Klà điểm thuộc đoạn ABsao cho BK= 2KA.
2. So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết rằng: 2. So sánh các cạnh của tam giác ABC, biết rằng: = 800 , = 800 Hướng dẫn: Tam giác ABC có = 800; = 450 Nên = 1800 – (800 + 450) = 550 (theo định lý tổng ba góc trong tam giác) Vì 450 < 550 < 800 hay < < => AC < A[r]
Sai số cho phép của 5 góc trong đường truyền:fβcp = ± 1.5 + = ± 1.5 .1’. = 3 Sai số khép góc của 5 góc trong đường truyền: Với = + + + + = = = => Ta thấy < tiến hành bình sai bằng cách chia đều sai số khép đo cho các góc với dấu ngược lại. Số hiệu chỉnh các góc (vβi):ADC[r]
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: Lý thuyết về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Tóm tắt kiến thức: 1. Định lý Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: - Điểm đó cách đều hai điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc[r]
Đây là một số bài toán hình lớp 9 hay và nhiều cách giải độc đáo giúp ta có thêm những kĩ năng cần thiết để học môn hình học lớp 9.Văn bản gồm : Dạng 1: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Dạng 2: Quan hệ giữa các góc trong tam giác,và góc với đường tròn. Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng Dạng[r]
AB3A. 1/3B. 2C.1/ 2D.14. Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng:A. Tỉ số đồng dạngB. Bình phương tỉ số đồng dạngC. Tỉ số chu vi của hai tam giácD. Tỉ số hai cạnh bất kì5. Số trường hợp đồng dạng của hai tam giác là:A. 1B. 2C. 3D. 46) Cho hai tam giác MNP và QRS đồng dạn[r]
b/ Vẽ phân giác ngoài tại B và C cẳt nhau tại I . Tính góc BIC theoA ?DEOCBIHướng dẫn : Tổng quát : Ô = 90 0 +và góc I = 90 0 22BÀI 4 : Tính các góc trong và ngoài của tam giác ABC . BiếtAˆ Bˆ Bˆ Cˆ = 20 0HD : ..=> Â = Bˆ + 20 0 ,Cˆ Bˆ 20 0 Aˆ Bˆ[r]
Bài 28. Trên hình 89 có bao nhiêu tam giác bằng nhau. Bài 28. Trên hình 89 có bao nhiêu tam giác bằng nhau. Giải: Tam giác DKE có: ++=900 (tổng ba góc trong của tam giác). +800 +400=1800 =1800 -1200= Nên ∆ ABC và ∆KDE có: AB=KD(gt) ==600và BE= ED(gt) Do đó ∆ABC= ∆KDE(c.g.c) Tam giác MNP khô[r]
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN BÙ GIA MẬPTRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẮK ƠTOÁN 9KiÓm tra bµi còNêu các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông?ĐÁP ÁNBTrong ∆ABC vuoâng taïi A. Ta coù:b = a.sinBc = a.sinCcb = a.cosCc = a.cosBb = c.tanBc = b.tanCb = c.cotCc = b.cotBA
Qua bài học HS cần:a. Về kiến thức: Giúp HS các hệ thức trong tam giác vuông , ñinh lí haøm số sin , cosin, công thức tính diện tích tam giác , từ này biết áp dụng vào giải tam giác và ap dung vào trong thực tế đtrong đđo ñaïc b. Về kỹ năng: Rèn luyện kó năng tính cạnh , góc trong tam giác, tính diệ[r]
1. So sánh các góc trong tam giác ABC, biết rằng: 1. So sánh các góc trong tam giác ABC, biết rằng: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 5cm Hướng dẫn: Trong tam giác ABC có: AB = 2cm ; BC = 4cm ; AC = 5cm => AB < BC < CA nên