TRANG 1 BÀI TẬP LỚN CHƯƠNG 1 Hãy tìm trong sách giáo khoa và sách bài tập toán ở THCS và THPT những ví dụ bài tập thể hiện được các phương pháp quy nạp ,diễn dịch ,suy diễn ,phản chứng ,[r]
PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCI. Mục tiêu: 1. Về ki ế ân thức : giúp học sinh nắm vững được: - Thế nào là phương pháp quy nạp.2. Về kó năng :- Biết cách giải toán bằng phương pháp quy nạp - Vận dụng vào làm được bài tập sách giáo khoa3. Về tư duy, thái độ :- C[r]
cho học sinh có thể đọc hiểu được tài liệu, tự làm được bài tập, nắm vững và hiểu sâu các kiến thức cơ bản đồng thời phát huy được tiềm năng sáng tạo của bản thân và từ đó học sinh thấy được niềm vui trong học tập. Trong quá trình dạy học, người giáo viên phải bám sát chương trình và sách giáo khoa[r]
soạn bài Thực hành viết các đoạn văn chứng minh, giải thích, quy nạp, diễn dịch1. Thực hành viết đoạn văn chứng minha) Chứng minh luận điểm: Biết và hiểu là cần để làm theo, đi theo, nhưng phải biết tưởng tượng mới, sáng tạo được cái mới.Gợi ý: Muốn chứng minh một luận điểm nào đó, trư[r]
Thực hành viết các đoạn văn chứng minh, giải thích, quy nạp, diễn dịch 1. Thực hành viết đoạn văn chứng minh a) Chứng minh luận điểm: Biết và hiểu là cần để làm theo, đi theo, nhưng phải biết tưởng tượng mới, sáng tạo được cái mới. Gợi ý: Muốn chứng minh một luận điểm nào đó, trước hết phải[r]
2.21.13.34.45.5.nMệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n∈N §1. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC Chương IIIDÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂNBài toán : Chứng minh những mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n∈NBước 1 :Bước 2 : Kiểm tra rằng mệnh đề là đúng với n = 0 Giả thuyết mệnh đề đúng với một[r]
Trường THPT An Lão Tổ: Tốn - Tin I. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP Để cm một mệnh đề phụ thuộc số tự nhiên n∈ N ta khơng thể thử trực tiếp với mọi số tự nhiên được vì tập hợp số tự nhiên là vơ hạn. Song ta có thể tiến hành các bước kiểm tra như sau Bước 1 : Trước hết ta kiểm tra rằng mệnh đề đúng[r]
4.45.5.nMệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n∈N §1. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC Chương IIIDÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂNBài toán : Chứng minh những mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n∈NBước 1 :Bước 2 : Kiểm tra rằng mệnh đề là đúng với n = 0 Giả thuyết mệnh đề đúng với một số tự nh[r]
]#ƒ# 1. C&0=D#∈bO\4)„V = wdwVdwdTQwQT I. Phương pháp quy nạp toán họcĐể chứng minh mệnh đề đúng với mọi #∈b ta thực hiện theo các bước sau:B1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=1B2: Giả sử mệnh đề đúng với #]w≥T (Giả thiết qui nạp-GTQN)B3: Ta c/minh[r]
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊNNGUYỄN THỊ MỸ LỆPHƯƠNG PHÁP QUY NẠP VỚICÁC BÀI TOÁN PHỔ THÔNGLUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌCHÀ NỘI - NĂM 2015ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊNNGUYỄN THỊ MỸ LỆPHƯƠNG PHÁP QUY NẠP VỚICÁC BÀI TOÁN PHỔ THÔNGChuyên ngành: Phương ph[r]
THỰC HÀNH THAO TÁC CHỨNG MINH, GIẢI THÍCH, QUY NẠP, DIỄN DỊCH I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Khi tạo lập văn bản nghị luận, để có sức thuyết phục cao, người viết (hoặc nói) cần vận dụng linh hoạt cả những thao tác chính và các thao tác kết hợp sao cho phù hợp với nội dung, tính chất, đối tượn[r]
3. Thực hành viết đoạn văn diễn dịcha) Xuất phát từ luận điểm “Mọi người trong xã hội phải được đối xử bình đẳng”, hãy viết một đoạn văn nói về quyền trẻ em.Gợi ý:Có thể diễn giải theo các ý: Trẻ em cũng là con người, cần phải được đối xử bình đẳng, tôn trọng, vun đắp; Trẻ em phải được chơi đùa, học[r]
1. Khi tạo lập văn bản nghị luận, để có sức thuyết phục cao, người viết (hoặc nói) cần vận dụng linh hoạt cả những thao tác chính và các thao tác kết hợp sao cho phù hợp với nội dung, tính chất, đối tượng,…
2. Đặc điểm của các thao tác chứng minh, giải thích, quy nạp, diễ[r]
a) Chứng minh luận điểm: Biết và hiểu là cần để làm theo, đi theo, nhưng phải biết tưởng tượng mới, sáng tạo được cái mới. Gợi ý: Muốn chứng minh một luận điểm nào đó, trước hết phải biết đưa ra lí lẽ, rồi thuyết phục lí lẽ ấy bằng những dẫn chứng cụ thể.[r]
I – KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Khi tạo lập văn bản nghị luận, để có sức thuyết phục cao, người viết (hoặc nói) cần vận dụng linh hoạt cả những thao tác chính và các thao tác kết hợp sao cho phù hợp với nội dung, tính chất, đối tượng,…2. Đặc điểm của các thao tác chứng minh, giải thích, quy nạp, diễn[r]
Giáo án Giải tích 11 – GV: Bùi Quang Quyền – THPT Hương Thủy – Năm học: 2006 – 2007 1Tiết: Ngày sọan: Chương III: DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂNA. Mục đích yêu cầu:1. Kiến thức: Học sinh nắm vững:- Thế nào là phương pháp quy nạp tóan học.- Các bước tiến hành để giải bài tóan quy[r]
HSTL&PB theo nhóm ? I. khái niệm1. Khái niệm về "thao tác"HSĐ&TL: Là việc thực hiện những động tác nhất định theo đúngtrình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định. VD: thao tác mở - đóng máy vi tính; bật - tắt TV; khởiđộng và đi xe máyv.v2. Thao tác nghị luận:- Là một thao tác gồm những qu[r]
≥0 (gọi là giả thiết quy nạp). Ta hãy chứng minh mệnh đề cũng đúng với n = k+1.Kết luận: Mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên n.Chú ý. Nếu phải chứng minh mệnh đề đúng với mọi số tự nhiện n≥p thì:- Trong bước 1 ta phải thử với n = p.NỘI DUNG TG PHƯƠNG PHÁPCm:( )( ) ( )( )( )( ) ( )( )( ) ( ) ( )2[r]