BÀI 17:PHẢN ỨNG OXI HOÁ-KHỬVí dụ 1:Lập phương trình hóa học của phản ứng Photpho cháy trong O2 tạora P2O5 theo sơ đồ phản ứng:P + O2 → P2O5C.bướcBước 1Nội dungoxihóa.0+5 -2P + O2Xác định số oxihóa của các nguyên tốtrong phản ứng để tìm chất khử, chấtBước 20⸻[r]
Sự oxi hóa H2H2 + CuOChất khử Chất oxi hóatoH2O + CuSự khử CuOSựkhửxétvà vềsự mốioxi hóalà haiquá trìnhtuy ngượcNhậnquanhệ giữasự khửvà sự nhaunhưngxảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hóaoxi hóa?học.Phản ứng oxi hóa – k[r]
Bài 7. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Bài 7. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí dụ ph[r]
B. chỉ có nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.C. cả nguyên tố Mn và nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.D. không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hoá.PA: B62/ Phát biểu nào không đúng?A. Phản ứng toả nhiệt có ΔH > 0.B. Phản ứng toả nhiệt có ΔH C. Phản ứng thế[r]
Bài 6. Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Lấy ba thí dụ. Bài 6. Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Lấy ba thí dụ. LỜI GIẢI Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Thí dụ:
Bài 8. Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? Bài 8. Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? LỜI GIẢI Sở dĩ phấn ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi sô' oxi hoá của các nguyên tố.
Bài 6. Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Bài 6. Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí d[r]
TRANG 1 _CHƯƠNG 3 PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ_ XÁC ĐỊNH CHẤT OXI HÓA VÀ CHẤT KHỬ A – KIẾN THỨC CẦN NẮM _Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số [r]
2.Mối quan hệ của môi trường với chất oxi hóavà chất khử trong việc tạo muối.3 K2SO3 + K2Cr2O7 + 8KHSO4 →K2SO4 + Cr2(SO4)3 +8 H2O3 S+44S+6 + 2e1 2Cr+6 + 6e2Cr+36 FeSO4 + K2Cr2O7 + 14KHSO4 → 3Fe2(SO4)3+ 8 K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O+22Fe31 2Cr+6 + 6e2Fe+3+ 2e2Cr+33. Lập phương trình hóa học của <[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬThế của dung dịch hỗn hợp chất oxi hóa và chất khử liên hợp.Thế của dung dịch hỗn hợp chất oxi hóa và chất khử không liên hợp.Thế của hệ oxi hóa – khử đa bậc qui tắc Luther.Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa – khử.Tốc độ của phản ứng oxi hóa – khử.PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ1. Thế[r]
Trong quá trình dạy học ở trường trung học phổ thông, chúng tôi nhận thấy, hệ thống các bài toán về phản ứng oxi hóa – khử rất phong phú, đa dạng và xuyên suốt từ lớp 10 cho đến hết lớp 12. (Theo thống kê một cách không chính thức, phản ứng oxi hóa – khử chiếm khoảng 59% trong tổng số các ví dụ, bài[r]
CÂU 4: 3 điểm Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: a.. Xác định tên kim loại[r]
CÂU 4: 3 điểm Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: a.. Xác định tên kim loại[r]
CÂU 4: 3 điểm Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: a.. Xác định tên kim loại[r]
Bài 1. Cho phản ứng Bài 1. Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl Trong phản ứng này, nguyên tử natri A. bị oxi hoá. B. bị khử. C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. D. không bị oxi hoá, không bị khử. Chọn đáp án đúng. TRẢ LỜI : A đúng.
H2SO4 đặc, nóng3. NaClO +PbS4. FeSO4 +H2SO4 + HNO25. KMnO4 + H2SO4+ HNO26. NaNO2 + H2SO4 loãngCâu 2Đốt cháy kim loại magiê trong không khí. Cho sản phẩm thu được tác dụng vớimột lượng dư dung dịch axit clohiđric, đun nóng rồi cô dung dịch đến cạn khô. Nungnóng sản phẩm mới này và làm ngưng tụ những[r]
A. Mg.B. Ag.C. Cu.D. Al.Câu 56: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc).Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sảnphẩm khử duy nhất). Kim loại M làA. Mg.B. Fe.C. Mg hoặc Fe.D. Mghoặ[r]
Na+ (1), Mg2+ (2), Al3+(3), Fe3+(4), Fe2+(5), Ba2+(6), Cu2+(7), Zn2+(8),H+(9), NH4+(10)OH- (a), CO32- (b), SO42-(c), Cl-(d), NO3-(e), S2-(f), HCO3-(g), PO43- (h), Br-(i), SO32-(j)Nếu trộn 3 cation và 3 anion trong số các ion trên nhau trong cùng một dung dịch, các ion cùng tồn tại trong cùng mộtdung[r]