câu, miễn là bạn thấy nó đang mô tả cho danh từ trong câu. Để mình cho bạn vídụ cụ thể.Ví dụ đọc trong một câu bạn thấy có danh từ woman (người phụ nữ), rồi bạnthấy có động từ serve (phục vụ) đang ở dạng thêm -ing đóng vai trò là tính từ môtả cho danh từ woman. Nó có nghĩa là người phụ[r]
Câu 128Đây là cụm danh từ the region’s … benefit (cái gì đó như thế nào đó của cái gìđó). Chỗ trống trước danh từ chính rõ ràng đang cần tính từ để mô tả cho nó. Bađáp án (B) (C) (D) đều có thể đóng vai trò tính từ. Thứ nhất là không chọn Ving ở câu (B) vì mình vừa nói xong. Động từ dạ[r]
'She felt tired after working hard all day.' '-ing' adjectivesGiới từ kết thúc bằng -ing được dùng để mô tả sự vật hoặc hoàn cảnh như thế nào. Hãy so sánh những ví dụ dưới đây với những câu ở trên.'Being upgraded to first class is surprising.'The findings of this report are confusing.'[r]
Bình thường khi nói đến tính từ trong tiếng Anh thì ta nghỉ ngay tới các tính từ như nice, beautiful, hot, cold, ... và chúng ta nghĩ chỉ có động từ thì mới có dạng chủ động và bị động (trong câu bị động).
Xa hơn nữa có thể chúng ta nhớ phong phanh có loại tính từ nếu là vật thì thêm ing, nếu là n[r]
III/ Complete the conversations using a word ending in –ing or –ed.EX: A: I’m surprised how warm it is for March. B: Yes, all this sunshine is quite surprising.1)A: I’m not very fit. I was pretty tired after climbing the mountain. B: Yes, I think everyone felt..........................[r]
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.home-sickair-sickpraise-worthytrust-worthycar-sickwater-proofNhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúclà đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.bad-temperedshort-sightedwel[r]
TÍNH TỪ HAI MẶT Chào các em, nói ñến tính từ chắc các em cũng biết ít nhiều. Hãy quan sát các tính từ sau nhé: Beautiful ( tận cùng bằng ful) Nice ( tận cùng bằng ce) Careless ( tận cùng bằng less) Important ( tận cùng bằng ant) Các em dễ dàng nhận thấy rằng mỗi chữ có tận cùng[r]
1.3. WHOSE: Là tính từ quan hệ chỉ người, dùng để thay thế cho tính từ sở hữu, kết hợp với mộtdanh từ, làm chủ ngữ hay tân ngữ cho mệnh đề quan hệ.1.4. WHICH: Là đại từ quan hệ chỉ vật, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hay tânngữ của mệnh đề quan hệ.1.5. THAT: Là đại t[r]
There must be something that is wrong. There must be something wrong.Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lênVí dụ:My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house. My grandmother, old and sick, never goes out of the house. Công thức 2: Những trườ[r]
54)•could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)55)•Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì…)56)•Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khimuốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –
Student A - Adjectives – ed or ing?Complete the adjectives with either ‘ed’ or ‘ing’1) Football is more exciting than baseball.2) I am really interest_____ in history.3) I feel really tired and I want to go to sleep.4) I was really bor____ in school today.5) The film had[r]
Adjectives -ED or -ING Exercise-ING the cause-EDthe effectFill the gaps with the adjectives in brackets.1 He's such a monotonous speaker. I was ________________ stiff. (bored / boring)2 Most sequels are ________________. (disappointed / disappointing)3 I had such a _____________[r]