Một số bài tập về bất đẳng thức Côsi dành cho học sinh THCS và THCS Bất đẳng thức Cosi Bài tập về bất đẳng thức Cauchy Bài tập bất đẳng thức Ví dụ chứng minh bất đẳng thức Bất đẳng thức Bài tập về bất đẳng thức hay
Các bài tập về bất đẳng thức, tỡm GTNN,GTLN th-ờng làt-ơng đối khó đối với học sinh, nh-ng khi ging dy xong đềtàihọc sinh sẽ thấy rằng việc tỡm li gii cỏc bi toỏn bt ngthc rt lụgớc v vic s dng tt bt ng thc Cụ-Si ó cú th gii c rt nhiubi toỏn về bất đẳng thức. Đồng thời đứn[r]
Sáng kiến kinh nghiệm đạt cấp tỉnh. về BĐT cô si. Phương pháp vậ dụng điểm rơi và bất đẳng thức cô si để tìm GTLN GTNN; Giải phương trình vô tỉ. Chứng minh bất đẳng thức thông qua bất đẳng thức CÔ si
Bất đẳng thức là một chuyên đề khó. Tài liệu này hệ thống rất nhiều phương pháp chứng minh bất đẳng thức rất dễ hiểu, kèm các ví dụ và bài tập thực hành. Đây là đề tài tốt nghiệp CĐSP của tác giả. Quý thầy cô và các bạn có thể tải về và nghiên cứu.
Trong tất cả các hình chữ nhật cùng có diện tích ... Bài 3. Trong tất cả các hình chữ nhật cùng có diện tích 48 m2 , hãy xác định hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất. Hướng dẫn giải: Kí hiệu x, y thứ tự là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (x, y > 0). Khi đó xy = 48. Theo bất đẳng thức Cô[r]
Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B... 1. Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B, A < B, A B, A B, trong đó A, B là các biểu thức chứa các số và các phép toán. Biểu thức A được gọi là vế trái, B là vế phải của bất đẳng thức. Nếu mệnh đề: "A < B =>[r]
Trong số các hình chữ nhật cùng có chu vi 16 cm, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. Bài 2. Trong số các hình chữ nhật cùng có chu vi 16 cm, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. Hướng dẫn giải: Kí hiệu x, y thứ tự là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 16[r]
Bài 1 . ( Sáng tạo BĐT – P.K.H ) Cho a,b,c 0: a b c 3 > + += . Chứng minh bất đẳng thức : 222 abc 1b 1c 1a 2 3 + + ≥ +++ BG . Ta có : 2 2 AM GM 2 2 a ab ab a a 1 b 1 b 2b 2 − =− ≥ − =− + + ab a . Hoàn toàn tương tự ta có :
Trong tiết này, chúng ta sẽ giới thiệu BĐT AMGM mà các bạn học sinh phổ thông quen gọi với cái tên gọi đó là Bất Đẳng Thức Cô si . Trước hết ta xét trong những trường hợp đơn giản nhất . Đầu tiên, ta bắt đầu từ hằng đẳng thức 2 2 0(a b) .Điều này tương đương với 2 2a b ab .Dấu đẳng thức[r]
Nhằm hệthống và phân loại kiến thức các bài tập có sử dụng một số bất đẳng thức nâng cao mà chỉ học sinh chuyên Toán mới được học như: Bất đẳng thức Côsi mở rộng , Bất đẳng thức Bunhiacopxki mởrộng , Bất đẳng thức Jensen , Bất đẳng thức Tsêbưsep , Bất đẳng thức Schwarz ,… .Giúp cho học sinh có hệt[r]
Bất đẳng thức là một dạng bài tập khó trong môn Toán, do đó, các bạn học sinh cần nhiều tài liệu, bài tập để có thể ôn luyện và nâng cao kỹ năng một cách hiệu quả. Tôi xin giới thiệu tới các bạn tài liệu học tập 50 Bài tập về bất đẳng thức có đáp án để các bạn học sinh có thể luyện tập một cách chủ[r]
Vận dụng bất đẳng thức tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất và giải phương trình. Có thể nói trong ch ương trình toán ở bậc trung học phổ thông thì phần kiến thức về bất đẳng thức là khá khó. Nói về bất đẳng thức thì có rất nhiều bất đẳng thức được các nhà Toán học nổi tiếng tìm ra và chứng minh. Đ[r]
+3=khi x = 4Bài 7: Cho biểu thức N =với x ≥ 0a) Rút gon N.b) Tìm giá trị lớn nhất N3Thầy giáo biên soạn: Nguyễn Sỹ Diệm0984856098Hướng dẫnXét x > 0N =Áp dụng bất đẳng thức cô si :Do đó: N =Vậy. Dấu “ =” xảy ra khi x = 1khi x = 1
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN: 1.1. Định nghĩa bất đẳng thức: Cho 2 số thực a và b. Các mệnh đề “a > b” , “ ”, “a < b”, “ ” được gọi là những bất đẳng thức. 1.2. Các tính chất:
+ Nếu c > 0 thì a > b ac > bc + Nếu c < 0 thì a > b ac < bc + 1.2.1. Các hệ quả: +[r]