GV : Khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MC hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB.HS : Độ dài nếp gấp 2 là khồng từ M tới hai điểm A, B.HS : 2 khoảng cách này bằng nhau.HS : Đọc định lí trong SGKI. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường[r]
Giáo án Hình học Toán 7Tiết: 62.Bài: TÍNH CHẤT BA ÑÖỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁCI/ Mục tiêu:H c sinh bi t khái ni m đ ng trung tr c c a m t tam giác và m i tam giác có ba đ ng trung ọ ế ệ ườ ự ủ ộ ỗ ườtr c.ựHS ch ng minh đ c hai đ nh lí c a bài ( nh lí v tính ch t tam giác cân và tính ch t ba[r]
Về nhà ôn lại đường trung trực của một đoạn thẳng, định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng,tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng.. Rèn [r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢNA. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳngĐường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng gọi là đường trung trực củađoạn thẳng ấyd là đường trung trực của đoạn thẳng AB2. Định lí 1[r]
Giáo án Hình học Toán 7Tính chất đường trung trục của một đoạn thẳng A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :- Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên ; Biết cách vẽ một tr[r]
BMI vìMA = MB- Học sinh ghi GT, KL của định lí.- Gc hướng dẫn học sinh chứng minh định lí. M thuộc AB. M không thuộc AB? d là trung trực của AB thì nó thoả mãn điều kiện gì (2 đk)→ học sinh biết cần chứng minh MI ⊥ AB- Yêu cầu học sinh chứng minh.- Giáo viên hươớng dẫn vẽ tru[r]
giác đó là tam giác cân.Bài 55 SGK/80:Cho hình. Cmr: ba điểm Bài 52 SGK/79:Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC=> ∆ABC cân tại A.Bài 55 SGK/80:Ta có: DK là trung trực Giáo án Hình học – Toán 7D, B, C thẳng hàng. của AC.=> DA=DC=>[r]
Giáo án Toán 7 – Hình họcGiảng : 7 A: 7B : 7C: TIẾT 59: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNGI. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS hiểu và chứng minh được hai định lí đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng.2. Kỹ năng: HS biết cách vẽ đường trung trực
Giáo án HÌnh học - Toán 7Tuần 32Tiết 59 §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNGA. Mục tiêu: Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:1. Kiến thức: - Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng d[r]
-Khi v hai cung trũn trờn, ta phi ly bỏn kớnh ln hn 1/2 MN thỡ hai cung trũn ú mi cú hai im chung-Giao im ca ng thng PQ vi ng thng MN l trung im ca on thng MN nờn cỏch v trờn cng l cỏch dng trung im ca on thng bng thc v compa ABMITH1: NÕu M kh«ng thuéc cña ABTH2: NÕu M thuéc ABTa cã M trïng I nªn MA[r]
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7Tiết 59: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNGI.Mục tiêu:− HS chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của mộtđoạn thẳng.− HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm củ[r]
A. KIẾN THƯC CƠ BẢNA. KIẾN THƯC CƠ BẢN1. Đường trung trực của tam giácTrong một tam giác, đường trung trực cảu một cạnh gọi là một đường trung trực của tam giác đóMỗi tam giác có ba đường trung trựcĐịnh lí 1:Trong một tam giác cân, đường tru[r]
- Giới hạn. Căn cứ vào các vị trí đặc biệt của điểm M, chứng tỏ M chỉ thuộc một phần B của hình H (nếu đợc).- Phần đảo. Chứng minh mọi điểm M bất kỳ thuộc hình B đều có tính chất TII/. Các tập hợp điểm cơ bản.1. Tập hợp điểm là trung trực.Định lí: Tập hợp các điểm M cách đều hai điểm[r]
- Phần đảo. Chứng minh mọi điểm M bất kỳ thuộc hình B đều có tính chất TII/. Các tập hợp điểm cơ bản.1. Tập hợp điểm là trung trực.Định lí: Tập hợp các điểm M cách đều hai điểm phân biệt A và B cố định là đờng trung trực của đoạn thẳng AB.Gọi tắt tập hợp điểm cơ bản này là đ ờn[r]
GV: lấy một mảnh giấy trong đó có một mép cắt là đoạn AB.GV: yêu cầu HS thực hành gấp hình theo hướng dẫn của SGK (hính 41a, b)-: Hs(Tb-K) Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB?GV: Yêu cầu HS thực hành tiếp (hình 41 c) , độ dài nếp gấp 2 là gì ?-: Hs(Tb-K)[r]
- Phần đảo. Chứng minh mọi điểm M bất kỳ thuộc hình B đều có tính chất TII/. Các tập hợp điểm cơ bản.1. Tập hợp điểm là trung trực.Định lí: Tập hợp các điểm M cách đều hai điểm phân biệt A và B cố định là đờng trung trực của đoạn thẳng AB.Gọi tắt tập hợp điểm cơ bản này là đ ờn[r]
HD 46: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BCV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 13/4/ 2010Ngày dạy: / 4/ 2010Tiết: 60luyện tập I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Củng cố tính chất đờng trung trực của 1 đoạn thẳng2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình (vẽ trung trực của một đoạn th[r]
.+ PI: IL+IN>NL=>IM+IN>NL+ I P :IL+IN=PL+PN=LN =>IM+IN=NL=>IM+IN nhỏ nhất khi I P 4. Củng cốDùng thớc thẳng và compa vẽ đờng trung trực của đoạn thẳng AB.Gọi M là điểm nằm trên đờng trung trực của đoạn thẳng AB. Cho MA = 5cm Hỏi độ dài MB bằng bao n[r]
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh? Vẽ hình, ghi gt,kl ; ; AMN BMNMNchung AM BM AN BNM d N d∆ = ∆⇑= =⇑ ⇑∈ ∈BT 47(sgk)GT Cho AB D là đường trung trực của AB M∈d,N∈dKL ∆AMN =∆ BMNChứng minh: