A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung trực cảu một cạnh gọi là một đường trung trực của tam giác đó Mỗi tam giác có ba đường trung trực Định lí 1: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuy[r]
Do đó M ∈ đường trung trực của ABM iBMb. M ∉ ABA HKẻ MH vuông góc với đoạn thẳng AB tại H (1) MAH =MBH (c.huyền- c.góc vuông)AH = HB (hai cạnh tương ứng)(2)Từ (1) và (2) MH là trung trực của ABVậy M∈ đường trung trực của ABBTiết 62: tính chất đường <[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB 2. Định lí 1: Điểm nằm trên đường trung trực của một[r]
13=4Như vậy số cực đại trên S1S2 sẽ là 3.2 + 1 = 7.Chọn A.Bài 13: Hai điểm S1, S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha vớibiên độ a và tần số f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2m/s. Nếukhông tính đường trung trực của S1S2 thì số gợn sóng hìn[r]
Chứng minh định lí: 52. Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là một tam giác cân. Hướng dẫn: Xét tam giác ABC với AH là đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AH ⊥ BC và HB = HC Xét hai tam gi[r]
Chứng minh đường thẳng PQ.. 45. Chứng minh đường thẳng PQ được vẽ như hình dưới đúng là đường trung trực của đoạn thẳng MN. Hướng dẫn: Ta có: Hai cung tròn tâm M và N có bán kính bằng nhau Nên MP = NP và MQ = NQ => P; Q cách đều hai mút M, N của đoạn thẳng MN nên P; Q thuộc đường trung trực c[r]
Cho đoạn thẳng CD dài 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Bài 14. Cho đoạn thẳng CD dài 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Hướng dẫn giải: - Cách vẽ: - Dùng thước có chia khoảng, vẽ đoạn thẳng CD=3cm. Vẽ trung điểm I của CD bằng cách lấy I sao cho CI=1,5cm. - Dùng êke vẽ[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Vẽ một đoạn thẳng AB trên giấy trong hoặc giấy mỏng. Hãy gấp tờ giấy để nếp gấp trùng với đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Bài 13. Vẽ một đoạn thẳng AB trên giấy trong hoặc giấy mỏng. Hãy gấp tờ giấy để nếp gấp trùng với đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Hướng dẫn giải: Gấp tờ giấy sao cho m[r]
Cho tam giác ABC. Xác định ảnh của nó qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm B tỉ số 1/2 và phép đối xứng qua đường trung trực của BC Bài 1. Cho tam giác ABC. Xác định ảnh của nó qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm B tỉ số và p[r]
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD có + = 180o. Chứng minh rằng các đường trung trực của AC, BD, AB cùng đi qua một điểm. Hướng dẫn giải: Tứ giác ABCD có tổng hai góc đối diện bằng 180o nên nội tiếp đường tròn tâm O, ta có OA = OB = OC = OD Do đó các đường trung trực của AB, BD, AB cù[r]
Một con đường quốc lộ cách không xa hai điểm dân cư 50.Một con đường quốc lộ cách không xa hai điểm dân cư. Hãy tìm bên đường đó một địa điểm để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế này cách đều hai điểm dân cư. Hướng dẫn: Gọi A và B là hai điểm dân cư, C là điểm đặt trạm y tế. Vì C cách đề[r]
Sử dụng bài 55 để chứng minh rằng: 56. Sử dụng bài 55 để chứng minh rằng: Điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền của tam giác đó. Từ đó hãy tính độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông theo độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông. Hướng dẫn: a) Giả[r]
777858a- Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?b- Lập bảng tần số? Tìm mốt của dấu hiệu?Tính số trung bình cộng?c- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng?II. PHẦN HÌNH HỌC:Lý thuyết:1. Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường, hai tam giác vuông? Vẽhình, ghi giả thuyết, kết luận?2. Nêu định n[r]
Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 8 có AB = AD 3. Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 8 có AB = AD, CB = CD là hình "cái diều" a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD. b) Tính , biết rằng = 1000 và = 600 . Bài giải: a) Ta có: AB = AD (gt) => A thuộc đường trung trực của BD CB = CD (gt) =&[r]
1 7 25 PT : x y 2 2 2b) Các bạn làm tương tự(Cách khác: Tìm toạ độ các trung điểm của AB, AC. Viết phương trình đường trung trực của AB, AC. Khiđó tâm là giao điểm 2 đường trung trực.)Baøi 7. Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác AB[r]
Cho hai điểm M, N nằm trên đường trung trực 47. Cho hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh ∆AMN = ∆BMN. Hướng dẫn: Vì M thuộc đường trung trực của AB => MA = MB N thuộc đường trung trực của AB => NA = NB Do đó ∆AMN = ∆BMN (c.c.c)
Bài 31. Cho độ dài đoạn thẳng AB, điểm nằm trên đường trung trực của AB, so sánh độ dài các đoạn MA,MB. Bài 31. Cho độ dài đoạn thẳng AB, điểm nằm trên đường trung trực của AB, so sánh độ dài các đoạn MA,MB. Giải: Goi H là trung giao điểm của đường trung trực với đoạn AB,∆AHM=∆BHM(c .g.c ) Vậy M[r]
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau. Nếu trong các góc tạo thành có một góc vuông thì hai đường thẳng đó gọi là hai đường thẳng vuông góc Lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc. Tóm tắt lý thuyết 1. Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau. Nếu trong các góc tạo t[r]
Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB 44. Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB, cho đoạn thẳng MA có độ dài 5cm. Hỏi độ dài MB bằng bao nhiêu? Hướng dẫn: Điểm M thuộc đường trung trực của AB => MA = MB (định lí thuận) Vì MA = 5cm nên MB = 5cm