Nguyên nhân phát sinh thể dị bội?II- Sự phát sinh thể dị bội:-Quan sát các hình trên em hãy cho biết nguyên nhân gây rabệnh ở em bé?-Do cặp NST thứ 21 có đến 3 NST, gây ra bệnh Đao ở em bé-Đây là đột biến số lượng NST (Dị bội thể dạng 2n+1)Quan sát hình trên các nhóm thảo luận :[r]
I. Thể dị bội:Một số dạng thể dị bội thường gặp :-Thể một nhiễm (2n-1)-Thể ba nhiễm (2n+1)-Thể không nhiễm (2n-2)-Thể bốn nhiễm (2n+2)TIẾT 24 – BÀI 23. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂI. Thể dị bội:Quả ở cây lưỡng bội(2n) NST - bình thườngQuả ở các cây dị bội(2n+1) NST - bị đột b[r]
1)?Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:Cơ chế NST dẫn đến sự hình thành thể 3 nhiễm (2n + 1) và thể một nhiễm (2n – 1), là do sự không phânli của một cặp NST tương đồng nào đó ở một phía bố hoặc mẹ. Kết quả tạo một giao tử có cả 2 NST củamột cặp, và một giao tử không mang NST nào của cặp đó, hai l[r]
KIỂM TRA BÀI CŨ?1. Thể dị bội là gì?Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡngcó một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng?2. Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thườngthấy những dạng nào?Thường thấy những dạng thể (2n+1) và thể (2n-1)Cho biết bộNST trong tếbào cây[r]
Thiếu 2 chiếc ở 2 cặpNST khác nhau:TB62n -1-1TB7Thêm 2 chiếc ở mộtcặp NST: 2n +2Thêm 2 chiếc ở 2 cặpNST khác nhau:2n +2TB8Các dạng: 2n + 1: Thể ba nhiễm (thêm một NST ở một cặp nào đó)2n – 1: Thể một nhiễm (mất một NST ở một cặp nào đó2n – 2: Thể không nhiễm (mất m[r]
oooooXảy ra ở tế bào sinh dụcGồm 2 lần phân chia liên tiếp: giảm phân 1 và giảm phân 2 nhưngnhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lầnMỗi lần phân bào gồm 4 giai đoạn: Tiền kỳ, Biến kỳ, Tiến kỳ vàChung kỳTiền kỳ 1 được chia thành 5 giai đoạn nhỏ và có sự tiếp hợp vàtrao đổi chéo xảy ra trong cặp n[r]
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC – SINH HỌC 9CHỦ ĐỀ: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Các bước thực hiện chủ đề.Bước 1: Xác định tên chủ đề “ Bài đột biến số lượng NST”. Thời lượng “2 tiết”Bước 2: Xác định các nội dung của chủ đề. Bài 23: Bài đột biến số lượng NST Bài 24: Bài đột biến số lượng NST( tt)Bước[r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH KHỐI B CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2014 PHẦN 3 PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%.[r]
A. Làm tăng sự biểu hiện tính trạng.B. Làm xuất hiện một số tính trạng mới.C. Làm tăng số lượng gen.D. Thay đổi trật tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắcthể.Câu 9. Khẳng định nào sau đây là đúng?A. Gen phân mảnh là gen cấu trúc, mà ở vùng mã hóa của gen gồm các đoạn mã hóaaxit amin (E[r]
cơ.B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.D. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.Giải:B: Sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là bậc dinh dưỡng cấp 2C: Sai. Sinh vật ký sinh không phải sinh vật[r]
B. 11 và 18.C. 12 và 36.D. 6 và 13.Câu 46: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theolí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở[r]
PP nghiên cứu di truyền học người p2Câu 1. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện hội chứng Claiphentơ ở người?A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.B. Nghiên cứu di truyền phân tử.C. Nghiên cứu di truyền tế bào.D. Phân tích giao tử.Câu 2. Nguyên tắc để phát hiện[r]
Trong tế bào lưỡng bội ởngười có 22 cặp NSTthường và 1 cặp NST giớitính XX (ở nữ) hoặc XY(ở nam).Bộ NST ở nam và nữ giống nhau điểm nào và khác nhau điểm nào?BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH (tiết 12)I. Nhiễm sắc thể giới tínhThảo luậnnhóm 4 ngườitrong 3 phúthoàn thànhbả[r]
Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I. Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I.Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?Câu 3. Nêu sự khác biệt giữa nguyên nhân và giảm ph[r]
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau vể hình thái, kích thước). Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ. Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp t[r]
1. Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào? 2.Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thề dị bội có sô lượng nhiễm sắc thể của bộ NST là (2n + 1) và (2n - 1)? 1. Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào? Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở dạn[r]
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2011 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi có 10 câu, mỗi câu 1,0 điểm Câu 1 a) Các n[r]
SỜ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTUYÊN QUANGĐÈ CHÍNH THỨCKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIÒI CẤP TỈNH LỚP 9 THCSNăm học 2016-2017MÔN THI: SINH HỌCThời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề )(Đề này có 02 trang)Câu 1: (2,0 điễm).a) Trình bày hai nguyên tắc cơ bản trong quá trình nhân đôi ADN.b) Điều gì sẽ xả[r]
phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ởngười ? Hãy cho ví dụ về ứng dụng của phương pháp nói trên2) Trẻ đồng sinh khác trứng và cùng trứng khác nhau ở những điểmnào ? phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trongnghiên cứu di truyền người ? Hãy tìm ví d[r]
Câu 47: Khi nói về đột biến gen. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.D. Đột biến[r]